Unit 3: At Home – Tiếng Anh Lớp 7
B. Hoa’s Family
B. Hoa’s Family Unit 3 Trang 33 SGK Tiếng Anh Lớp 7
1. Listen. Then practice with a partner. (Nghe. Sau đó luyện tập với bạn học.)
Bài Nghe B. Hoa’s Family Unit 3 Trang 33 SGK Tiếng Anh Lớp 7 MP3
Lan: Tell me about your family, Hoa. What does your father do? (Kể cho tôi nghe về gia đình của bạn đi Hoa. Ba của bạn làm nghề gì?)
Hoa: He’s a farmer. He works on our farm in the countryside. He grows vegetables and raises cattle. (Ba mình là nông dân. Ông ấy làm việc ở nông trại của gia đình mình ở miền quê. Ba mình trồng rau và nuôi gia súc.)
Lan: What about your mom? What does she do? (Còn mẹ của bạn? Bà ấy làm nghề gì?)
Hoa: She’s always busy. She works hard from morning till night. She does the housework, and she helps on the farm. (Mẹ của mình luôn luôn bận rộn. Bà làm việc rất vất vả từ sáng đến tối. Bà làm việc nhà và phụ giúp ở nông trại.)
Lan: Do they like their jobs? (Thế ba mẹ bạn có thích công việc của mình không?)
Hoa: Yes, they love working on their farm. (Có chứ. Ba mẹ mình thích làm việc ở nông trại.)
Lan: Do you have any brothers or sisters? (Bạn có anh chị em không?)
Hoa: Yes. I have a younger sister. She’s only 8. Here is a photo of her. (Có. Mình có một em gái. Nó mới 8 tuổi. Đây là hình của nó.)
Now answer. (Bây giờ trả lời.)
a. What does Hoa’s father do?
b. Where does he work?
c. What is her mother’s job?
d. What does she do every day?
e. Are they happy?
f. How old is Hoa’s sister?
Hướng dẫn giải
a. What does Hoa’s father do? (Cha của Hoa làm nghề gì?)
Đáp án: Hoa’s father is a farmer. (Cha của Hoa là nông dân.)
b. Where does he work? (Ông ấy làm việc ở đâu?)
Đáp án: He works on their farm in the countryside. (Ông ấy làm việc trên nông trại ở miền quê.)
c. What is her mother’s job? (Công việc của mẹ cô ấy là gì?)
Đáp án: She is a housewife. (Bà ấy là nội trợ.)
d. What does she do every day? (Bà ấy làm gì mỗi ngày?)
Đáp án: She does the housework and helps her husband on the farm. (Bà ấy làm việc nhà và giúp đỡ cha công việc trên nông trại.)
e. Are they happy? (Họ có hạnh phúc không?)
Đáp án: Yes, they are. (Có.)
f. How old is Hoa’s sister? (Em gái của Hoa bao nhiêu tuổi?)
Đáp án: Hoa’s sister is eight. (Em gái của Hoa 8 tuổi.)
2. Read. (Đọc.)
Bài Nghe B. Hoa’s Family Unit 3 Trang 33 SGK Tiếng Anh Lớp 7 MP3
What about Lan s family? (Gia đình của Lan thì sao?)
What do her parents do? (Bố mẹ cô ấy làm nghề gì?)
Her father is a doctor. He works in a hospital. He takes care of sick children. (Bố của Lan là một bác sĩ. Ông ấy làm việc ở bệnh viện. Ông ấy chăm sóc các trẻ em bị bệnh.)
Her mother is a teacher. She teaches in a primary school. (Mẹ của Lan là giáo viên. Bà ấy dạy ở trường tiểu học.)
Lan has an elder brother. He is a journalist. (Lan có một người anh. Anh của Lan là một ký giả.)
He writes for a Ha Noi newspaper. (Anh ấy làm việc cho một tờ báo ở Hà Nội.)
Now practice with a partner. (Bây giờ thực hành với bạn cùng học.)
a. Talk about Lan’s family. (Nói về gia đình của Lan)
What does her father/mother/brother do? (Bố/ mẹ/ anh trai của Lan làm nghề gì?)
Where does he/she work? (Anh ấy/ cô ấy làm việc ở đâu?)
Hướng dẫn giải
– Lan’s father is a doctor. He works in a hospital. (Bố của Lan là bác sĩ. Ông ấy làm việc ở bệnh viện.)
– Lan’s mother is a teacher. She teaches in a primary school. (Mẹ của Lan là giáo viên. Bà ấy dạy ở một trường tiểu học.)
– Lan’s brother is a journalist. He works for a Hanoi newspaper. (Anh của Lan là phóng viên. Anh ấy làm việc cho Báo Hà Nội.)
About you. (Về bạn.)
b. Talk about your family. (Nói về gia đình bạn.)
Where does your father/mother/brother/sister work? (Cha/ mẹ/ anh/ em của em làm nghề gì?)
What does he/she do? (Anh ấy/ cô ấy làm việc ở đâu?)
Hướng dẫn giải
– In my family, there are four people: my father, my mother, my younger brother and me. (Trong gia đình tôi có 4 người: cha, mẹ, em trai và tôi.)
– My father is a worker. He works for a car factory, in Ho Chi Minh City. My mother is a housewife. She does the housework. My younger brother is a pupil. He studies in a primary school. He is only eight years old. (Cha tôi là công nhân. Ông ấy làm việc cho một nhà máy ô tô, ở thành phố Hồ Chí Minh. Mẹ tôi là nội trợ. Mẹ làm việc nhà. Em trai tôi là học sinh. Em ấy học tiểu học. Em ấy chỉ mới 8 tuổi.)
3. Match these half-sentences. (Ghép các nửa câu này.)
A farmer ● ● writes for a newspaper.
A doctor ● ● works on a farm.
A journalist ● ● teaches in a school.
A teacher ● ● takes care of sick people.
Hướng dẫn giải
– A farmer workd on a farm. (Nông dân làm việc ở nông trại.)
– A doctor takes care of sick people. (Bác sĩ chăm sóc người bệnh.)
– A journalist writes for a newspaper. (Phóng viên viết bài cho tòa soạn.)
– A teacher teaches in a school. (Giáo viên dạy ở trường học.)
4. Listen. Complete these forms for three people on the tape. (Nghe. Hoàn thành các phiếu này cho 3 người trong băng.)
Bài Nghe B. Hoa’s Family Unit 3 Trang 33 SGK Tiếng Anh Lớp 7 MP3
Tapescript:
Tom is a teacher. He is 26 years old and teaches at a high school. (Tom là một giáo viên. Anh ấy 26 tuổi và dạy ở một trường trung học.)
Susan is a journalist. She is 19 and writes for a magazine. (Susan là một nhà báo. Cô ấy 19 tuổi và viết cho một tạp chí.)
Bill is 20 and he is a nurse. He works in a hospital. (Bill là 20 tuổi và anh ấy là một y tá. Anh ấy làm việc trong bệnh viện.)
Hướng dẫn giải
Age: 26 (Tuổi: 26)
Job: Teacher (Nghề nghiệp: Giáo viên)
Place of work: high school (Nơi làm việc: trường trung học)
Age: 19 (Tuổi: 19)
Job: journalist (Nghề nghiệp: nhà báo)
Place of work: magazine (Nơi làm việc: một tạp chí)
Age: 20 (Tuổi: 20)
Job: nurse (Nghề nghiệp: y tá)
Place of work: hospital (Nơi làm việc: bệnh viện)
5. Listen and read. (Nghe và đọc.)
Bài Nghe B. Hoa’s Family Unit 3 Trang 33 SGK Tiếng Anh Lớp 7 MP3
John Robinson is an English teacher from the USA. He’s looking for an apartment in Ha Noi for his family. He’s asking his friend, Nhat, for advice.
John: Is it easy to find an apartment in Ha Noi, Nhat?
Nhat: Well, there’re a few empty apartments near here.
John: Really? Are they good apartments?
Nhat: Well, there’s a good one with two bedrooms at number 27. It’s a lovely apartment and it isn’t expensive.
John: What about the others?
Nhat: The one at number 40 is better. It has three bedrooms and it’s bigger, but of course it’s more expensive.
John: Is it the best one?
Nhat: No. The best one is at number 79. It has four bedrooms and it’s furnished. It’s the most expensive.
John: Which will be the most suitable for my family? What do you think?
Nhat: The cheapest will be the best for you. It’s smaller than the other two, but it’s the newest of the three and it has a large, modern bathroom and a kitchen. I think your family will like it a lot.
Tạm dịch
John Robinson là giáo viên dạy tiếng Anh từ Mỹ đến. Ông ấy đang tìm một căn hộ chung cư ở Hà Nội cho gia đình. Ông ấy đang hỏi bạn của ông là Nhật cho vài lời khuyên.
John: Tìm một căn hộ chung cư ở Hà Nội có dễ không, Nhật?
Nhật: À. có vài căn hộ trống gần đây.
John: Thật hả? Nhưng căn hộ ấy có tốt không?
Nhật: À, có một căn hộ với hai phòng ngủ ở số 27. Đó là căn hộ xinh xắn và không đắt lắm.
John: Còn những căn khác?
Nhật: Căn hộ ở số 40 thì tốt hơn. Nó có ba phòng ngủ và rộng rãi hơn. Tuy nhiên, nó cũng đắt tiền hơn.
John: Đó có phải là căn hộ tốt nhất không?
Nhật: Không. Căn hộ tốt nhất ở số 79. Nó có bốn phòng ngủ và được trang bị đủ đồ đạc. Đó là căn hộ đắt tiền nhất.
John: Bạn nghĩ căn hộ nào thích hợp với gia đình tôi?
Nhat: Căn hộ rẻ nhất là căn tốt nhất cho ông. Nó nhỏ hơn hai căn hộ kia, nhưng nó là căn mới nhất và nó có một phòng tắm rộng rãi, hiện đại và một nhà bếp. Tôi nghĩ gia đình ông sẽ thích nó hơn.
Answer. (Trả lời.)
a. Which is the cheapest apartment? (Căn hộ nào rẻ nhất?)
b. Which is the most expensive? (Căn hộ nào đắt nhất?)
c. Which is the best apartment? (Căn hộ nào là tốt nhất?)
d. Which is the most suitable apartment for John and his family? Describe it. (Căn hộ nào là phù hợp nhất cho John và gia đình anh ấy? Mô tả nó.)
Hướng dẫn giải
a. Which is the cheapest apartment? (Căn hộ nào rẻ nhất?)
Đáp án: The cheapest apartment is the one with two bedrooms at number 27. (Căn hộ rẻ nhất là căn hộ có 2 phòng ngủ ở số 27.)
b. Which is the most expensive? (Căn hộ nào đắt nhất?)
Đáp án: The most expensive apartment is the one with four bedrooms and furniture at number 79. (Căn hộ đắt tiền nhất là căn hộ có 4 phòng ngủ và nội thất ở số 79.)
c. Which is the best apartment? (Căn hộ nào là tốt nhất?)
Đáp án: The best apartment is the furnished one at number 79. (Căn hộ tốt nhất là căn hộ có nội thất ở số 79.)
d. Which is the most suitable apartment for John and his family? Describe it. (Căn hộ nào là phù hợp nhất cho John và gia đình anh ấy? Mô tả nó.)
Đáp án: The most suitable apartment for John and his family is the one at number 27. It’s smaller than the other two, but it’s the newest of the three and it has a large, modern bathroom and a kitchen. (Căn hộ phù hợp nhất cho John và gia đình của anh ấy là căn hộ số 27. Nó nhỏ hơn 2 căn hộ kia, nhưng nó mới nhất và nó có phòng tắm và bếp rộng, hiện đại.)
6. Write. Below is John’s letter to his wife and daughter in the USA. Complete the letter using these words. (Viết. Dưới đây là bức thư của John gửi vợ và con gái anh ấy ở Mỹ. Hoàn thành lá thư bởi sử dụng các từ này.)
- small
- big
- expensive
- best
- cheapest
- beautiful
August 16
Dear Sally and Liz,
I have some good news for you. I found a place for us to live in Ha Noi. There are some … apartments here. Some are cheap but a lot are … . Luckily the nicest apartment is also the … . It has great bedrooms and a large bathroom. The living room is rather …, but the kitchen is …, so we will eat our meals there.
I think this is the … apartment for us because it is near the city center.
I will write again soon with more news. I hope you’re both well.
Love,
John
Hướng dẫn giải
August 16
Dear Sally and Liz,
I have some good news for you. I found a place for us to live in Ha Noi. There are some beautiful apartments here. Some are cheap but a lot are expensive. Luckily the nicest apartment is also the cheapest. It has great bedrooms and a large bathroom. The living room is rather small, but the kitchen is big, so we will eat our meals there.
I think this is the best apartment for us because it is near the city center.
I will write again soon with more news. I hope you’re both well.
Love,
John
Tạm dịch
Ngày 16 tháng 8,
Sally và Liz yêu dấu,
Anh có một số tin tốt cho hai mẹ con đây. Anh đã tìm thấy một nơi để chúng ta sống ở Hà Nội. Có một số căn hộ đẹp ở đây. Một số giá rẻ, nhưng nhiều căn rất đắt đỏ. May mắn thay, căn hộ đẹp nhất cũng rẻ nhất. Nó có phòng ngủ lớn và phòng tắm lớn. Phòng khách khá nhỏ, nhưng nhà bếp lớn, vì vậy chúng ta sẽ ăn bữa ăn của chúng ta ở đó.
Anh nghĩ đây là căn hộ tốt nhất cho chúng ta bởi vì nó gần trung tâm thành phố.
Ta sẽ sớm viết thư với nhiều tin tức hơn. Anh hy vọng hai mẹ con cũng ổn.
Yêu hai mẹ con,
John.
Remember. (Ghi nhớ.)
What does he/she do?
Where does he/she work?
Does he/she work in a factory?
– He/She is a doctor.
– He/She works in a hospital.
– Yes, he/she does.
– No, he/she doesn’t
Adjective
good
cheap
expensive
Comparative
better
cheaper
more expensive
Superlative
the best
the cheapest
the most expensive
Các Bạn Vừa Xem Qua Nội Dung B. Hoa’s Family Unit 3 Trang 33 SGK Tiếng Anh Lớp 7. Bài Học Bao Gồm Phần 1, 2, 3, 4, 5, 6. Sau Bài Học Này Các Bạn Sẽ Đến Language Focus 1 – Unit 3: At Home, Chúc Các Bạn Học Tốt Tiếng Anh Lớp 7.
Trả lời