Unit 1: A Day In The Life Of… – Tiếng Anh Lớp 10
B. Speaking
B. Speaking Unit 1 Trang 14 SGK Tiếng Anh Lớp 10
Task 1. Quan is a tenth-grade student. He goes to school every morning. Below is his weekly timetable. Ask and answer questions with a partner, using the information from the timetable. (Quân là học sinh lớp 10. Cậu ấy đi học mỗi buổi sáng. Dưới đây là thời khóa biểu hàng tuần của cậu ấy. Hỏi và trả lời các câu hỏi với bạn học, sử dụng thông tin từ thời khóa biểu.)
Examples:
A: What time does Quan have a Civic Education lesson on Monday?
B: (He has a Civic Education lesson) at 7:15 a.m.
A: What lesson does Quan have at 7:15 a.m. on Monday?
B: (At 7:15 on Monday he has) a Civic Education lesson.
Monday | Tuesday | Wednesday | Thursday | Friday | Saturday | |
7:15 | Civic Education | Physics | Physical Education | English | Maths | Literature |
8:05 | Information Technology | Literature | Literature | Geography | Information Technology | English |
8:55 | Maths | Biology | Literature | History | English | Maths |
9:55 | Maths | Chemistry | Physics | Physical Education | Physics | Maths |
10:40 | Chemistry | Class Meeting |
Hướng dẫn giải
A: What time does he have Civic Education lesson on Monday? (Vào thứ hai cậu ấy học GDCD lúc mấy giờ?)
B: (He has Civic Education) at 7:15. ((Cậu ấy học GDCD) lúc 7:15.)
A: What lesson does he have next? (Cậu ấy học môn gì tiếp theo?)
B: (He has) Information Technology. ((Cậu ấy học) Tin học.)
A: What day does he have Literature? (Hôm nào cậu ấy có tiết văn học?)
B: (He has Literature) on Tuesday, Wednesday and Saturday. ((Cậu ấy có văn học) vào thứ ba, thứ tư và thứ bảy.)
A: How many periods a week does he have? (Cậu ấy có bao nhiêu tiết tiếng Anh một tuần?)
B: (He has) three periods. ((Cậu ấy có) 3 tiết.)
A: What class does he have the first period on Thursday? (Lớp nào anh ấy có tiết đầu tiên vào thứ Năm?)
B: (He has) English lesson. (Lớp nào anh ấy có tiết đầu tiên vào thứ Năm?)
A: How many English periods a week does he have? (Anh ấy có bao nhiêu tiết tiếng Anh một tuần?)
B: (He has) three periods. ((Anh ấy có) ba kỳ.)
A: Does he have double or single periods? (Anh ấy có kinh nguyệt kép hay kinh nguyệt đơn?)
B: (He has) only single periods. ((Anh ta chỉ có) thời kỳ duy nhất.)
Task 2. Talk about Quan’s activities, using the pictures below. (Hãy nói về các hoạt động của Quân, sử dụng các tranh bên dưới.)
Hướng dẫn giải
Quan gets up at 2:00 p.m., and at 2:13, he studies or reads books. At 4:00, he watches TV. Then at 5 p.m.. he cycles to the stadium and plays football with his friends at 5:15. At 6:30, he cycles home. At 6:45, he takes a shower, and he has dinner with his family at 7:00 At 8:00, he does his exercises.
Tạm dịch
Quân thức dậy lúc 2 giờ chiều, và lúc 2:13, bạn ấy học hoặc đọc sách. Lúc 4:00, bạn ấy xem TV. Sau đó, lúc 5 giờ chiều, bạn ấy đạp xe đến sân vận động và chơi bóng đá với bạn bè vào lúc 5:15. Lúc 6:30, bạn ấy đạp xe về nhà. Lúc 6:45, bạn ấy đi tắm, và ăn tối với gia đình lúc 7:00. Lúc 8 giờ, bạn ấy làm bài tập.
Task 3. Tell your classmates about your daily routine. (Hãy kể cho các bạn cùng lớp về các hoạt động thường ngày của em.)
Hướng dẫn giải
I usually get up at 5:30. After a ten-minute morning exercise. I take a bath. Then I have a look at my exercises and learn all my lessons for the day again. At 6 o’clock, I have breakfast. Then I leave home for school on my bike at 6:30.
I have five classes every morning, except for Saturday, I have only four. I have classes from 7 until 11: 20 a.m. and usually have lunch at 12. After lunch, I usually take a short nap, about twenty minutes. In the afternoon, I study all my lessons and do exercises or homework given in the morning classes.
After dinner, I usually watch TV until 7: 30. Then I study and do extra exercises. I usually go to bed at 10: 30.
Tạm dịch
Tôi thường thức dậy lúc 5:30. Sau khi tập thể dục buổi sáng mười phút, tôi đi tắm. Sau đó, tôi xem lại bài tập và học tất cả các bài học trong ngày một lần nữa. Lúc 6 giờ, tôi ăn sáng. Sau đó, tôi rời nhà đến trường trên chiếc xe đạp lúc 6:30.
Tôi có năm tiết học mỗi buổi sáng, ngoại trừ thứ bảy, tôi chỉ có bốn. Tôi có tiết từ 7 đến 11:20 giờ sáng và thường ăn trưa lúc 12 giờ. Sau khi ăn trưa, tôi thường có một giấc ngủ trưa ngắn, khoảng hai mươi phút. Vào buổi chiều, tôi học tất cả các bài học và làm bài tập về nhà được giao ở lớp học buổi sáng.
Sau bữa tối, tôi thường xem TV cho đến 7: 30. Sau đó tôi học và làm thêm bài tập. Tôi thường đi ngủ lúc 10:30.
Các Bạn Vừa Xem Qua Nội Dung B. Speaking Unit 1 Trang 14 SGK Tiếng Anh Lớp 10. Bài Học Bao Gồm Task 1, Task 2, Task 3, Sau Bài Học Này Các Bạn Sẽ Đến C. Listening – Unit 1: A Day In The Life Of…, Các Bạn Cùng Theo Dõi Nhé.
Trả lời