Unit 1: Friendship – Tiếng Anh Lớp 11
B. Speaking
B. Speaking Unit 1 Trang 15 SGK Tiếng Anh Lớp 11
Task 1. Work in pairs. Look at the people below and describe their physical characteristics. (Làm việc theo cặp. Nhìn những người dưới đây và mô tả những đặc điểm thể chất của họ.)
Useful language:
height tall, medium, short,…
face square, large, oval,…
forehead broad, high…
nose straight, crooked,…
hair black, grey,…
appearance handsome, beautiful, good-looking,…
Example:
A: Can you describe the man in the picture?
B: The man is tall. He has got a square face, a crooked nose…
Hướng dẫn giải
A: Can you describe the man in the picture?
B: The man is tall. He has a square face, with a broad forehead yellow hair and a crooked nose. He is wearing sport. He is quite good looking.
A: Can you describe the woman in the picture?
B: The woman is about 24. She is wearing dress, she has shoulder-length black hair. She has an oval face with a straight nose, a broad forehead and black eyes. She is quite pretty.
A: Can you describe the boy in the picture?
B: He may be short-sighted. He has short black hair, round face, broad forehead, small nose. He is quite good-looking.
Task 2. Work in groups. Discuss and number the following personalities in order of importance in friendship. Report your results to the class. (Làm việc nhóm. Thảo luận và đánh số những đức tính theo tầm quan trọng trong tình bạn. Tường thuật kết quả của bạn trước lớp.)
- caring (adj): chu đáo
- hospitable (adj): hiếu khách
- modest (adj): khiêm tốn
- sincere (adj): chân thành
- generous (adj): rộng lượng
- honest (adj): trung thực
- helpful (adj): giúp đỡ
- understanding (adj): thông cảm
- pleasant (adj): thân mật, vui vẻ
Hướng dẫn giải
– My group thinks that being caring is the most important in friendship because when caring about each other, they will share happiness or difficulty with their friends…
– My friend, Minh is a very pleasant boy. He is always cheerful and often tells jokes. It makes us like to be with him all the time.
Tạm dịch
– Nhóm tôi nghĩ biết quan tâm là điều quan trọng nhất trong tình bạn bởi vì khi quan tâm lẫn nhau họ sẽ chia sẻ niềm vui và khó khăn với bạn mình.
– Bạn của tôi, Minh là một chàng trai dễ tính. Bạn ấy luôn động viên người khác và kể những câu chuyện cười. Điều đó làm cho chúng tôi luôn muốn ở bên cạnh bạn ấy.
Task 3. Role-play: Talk about a famous friend. (Diễn vai: Nói về một người bạn nổi tiếng)
Journalist (Phóng viên) | Interviewee (Người được phỏng vấn) |
You are interviewing the interviewee about a friend of his or hers who has just won the first international prize in Mathematics. (Bạn đang phỏng vấn người tham gia về một người bạn có người đó người đã giành giải nhất trong cuộc thi Toán quốc tế.) | You have a friend whom you admire greatly. She/He has just won the first international prize in Mathematics. You are being interviewed by a journalist about him or her. (Em có một người bạn mà em rất hâm mộ. Người bạn ấy vừa đạt giải nhất môn Toán. Một nhà báo đang phỏng vấn em về người bạn ấy.) |
Before you start, agree upon the basic profile of the friend. Use the following suggestions to ask and answer questions: (Trước khi bắt đầu thỏa thuận về những thông tin cơ bản của một người bạn. Sử dụng những gợi ý sau để hỏi và trả lời những câu hỏi:)
- his/her name: tên anh ây, cô ây
- date of birth: ngày sinh
- his/her physical characteristics: đặc điểm thể chất của anh ấy / cô ấy
- his/her hobbies: sở thích của anh ấy / cô ấy
- his/her personalities: tính cách của anh ấy / cô ấy
- why he/she is interested in Maths: tại sao anh ấy / cô ấy quan tâm đến Toán học
- how much time he/she spends on Maths every day: anh ấy / cô ấy dành bao nhiêu thời gian cho môn Toán mỗi ngày
- what makes him/her a good friend: điều gì khiến anh ấy / cô ấy trở thành một người bạn tốt
- what made him/her successful: điều gì đã khiến anh ấy / cô ấy thành công
- what he/she does in his/her free time: anh ấy / cô ấy làm gì trong thời gian rảnh rỗi
Useful language:
His or her personalities: (Tính cách của anh ấy hoặc cô ấy:)
friendly, humorous, quick-witted, good-natured, helpful, honest, pleasant, caring (thân thiện, hài hước, nhanh trí, tốt bụng, hữu ích, trung thực, dễ chịu, quan tâm)
How he or she won the prize: (Cách người đó giành được giải thưởng:)
studious, intelligent, keenly interested in Mathematics, eager to learn, patient, calm (chăm học, thông minh, ham thích Toán học, ham học hỏi, kiên nhẫn, điềm đạm)
Hướng dẫn giải
A: What is his name?
B: His name is Minh.
A: When was he born?
B: He was born on the 23rd November.
A: What does he look like?
B: He is tall and thin. He has a square face and a broad forehead.
A: What are his hobbies?
B: They are collecting difficult math exercises and reading math books.
A: What are his characteristics?
B: He is very friendly, humourous and good-natured.
A: Why is he intersted in Maths?B: Well, because he likes calculations and he believes that it’s very useful to his life.
A: How much time does he spend on Maths every day?
B: About 2 or 3 hours after fishing other subjects at school he spends all of his free time on Maths.
A: Do you think he is a good friend?
B: Of course, yes.
A: Why?
B: Because he always treats me very well, helps me whenever I need specially in Maths. We share each other everything thick and thin.
A: What do you think made him successful?
B: Certainly, it’s his love for maths. He is also studious, intelligent ang eager to learn everything new.
A: What does he do in his free time?
B: As I said besides Maths, he also spend some of his free time on playing sports and going out with freinds.
A: Thank you very much for your answers.
B: It’s my pleasure.
Tạm dịch
A: Tên bạn ấy là gì?
B: Bạn ấy tên Minh.
A: Bạn ấy sinh ngày nào?
B: Bạn ấy sinh ngày 23 tháng 11.
A: Bạn ấy trông như thế nào nhỉ?
B: Bạn ấy cao và gầy. Khuôn mặt chữ điền và trán rộng.
A: Sở thích của bạn ấy là gì?
B: Bạn ấy thích sưu tầm những bài toán khó và đọc sách toán học?
A: Tính tình bạn ấy thế nào?
B: Bạn ấy rất thân thiện, khôi hài và tốt bụng.
A: Tại sao bạn ấy thích toán?
B: À, bạn ấy thích các phép tính và tin rằng nó có ích cho cuộc sống của mình.
A: Mỗi ngày bạn ấy dành bao nhiêu thời gian học toán?
B: Khoảng 2 hoặc 3 tiếng sau khi hoàn thành những môn học khác ở trường bạn ấy thành thời gian còn lại cho môn toán.
A: Bạn có nghĩ bạn ấy là người bạn tốt không?
B: Dĩ nhiên là có.
A: Tại sao?
B: Bởi vì bạn ấy luôn đối xử với tôi rất tốt , luôn giúp đỡ tôi khi tôi cần đặc biệt là vấn đề liên quan đến toán. Những lúc vui buồn chúng tôi chia sẻ với nhau mọi thứ.
A: Điều gì giúp bạn ấy thành công?
B: Chắc chắn đó là niềm đam mê toán. Bạn ấy cũng rất chăm học, thông minh và ham học hỏi bất kỳ điều gì mới lại.
A: Bạn ấy làm gì khi rảnh rỗi?
B: Như đã nói bên cạnh toán bạn ấy cũng dành thời gian rảnh chơi thể thao và ra ngoài với bạn bè.
A: Cảm ơn câu trả lời của bạn
B: Đó là niềm vinh hạnh của tôi mà.
Các Bạn Vừa Xem Qua Nội Dung B. Speaking Unit 1 Trang 15 SGK Tiếng Anh Lớp 11. Bài Học Bao Gồm Task 1, Task 2, Task 3, Sau Bài Học Này Các Bạn Sẽ Đến C. Listening – Unit 1: Friendship, Các Bạn Cùng Theo Dõi Nhé.
Trả lời