Unit 5: Technology And You – Tiếng Anh Lớp 10
B. Speaking
B. Speaking Unit 5 Trang 56 SGK Tiếng Anh Lớp 10
Task 1. Work in pairs. Ask and answer questions about the uses of modern inventions. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi về việc sử dụng những phát minh hiện đại.)
Example:
A: Can / Could you tell me what a cell phone is used for?
B: Well, it is used to talk to people wlien you are away from home.
Now make similar conversations, using the prompts below,
radio: listen (news / music), learn (foreign languages)
TV: watch (news / performances / football matches), learn (foreign languages)
fax machine: send /receive (letter / picture) quickly
electric cooker: cook (rice / meat / fish / vegetables), keep (food / rice / warm)
air conditioner: keep (air cool or warm / when it / hot or cold)
Hướng dẫn giải
A: Can you tell me what the radio is used for?
B: Well, it’s used to listen to the news and various information or other forms of entertainment such as music, plays, and learn foreign languages…
A: What about TV?
B: It’s used to watch news, performances and shows, and live programmes such as football or musicals. Moreover, TV is also an effective means of learning foreign languages by watching cartoons, films or videos.
A: And can you tell me the use of a fax machine?
B: OK. It’s used to send or receive letters and pictures quickly.
A: It’s wonderful. Do you mind telling me why people fix air conditioners?
B: They want to keep the air in their rooms cool, cold or hot when it’s hot or cold.
A: Thanks for your information.
B: My pleasure.
Tạm dịch
A: Bạn có thể cho tôi biết các đài phát thanh được sử dụng làm gì?
B: Vâng, nó được sử dụng để nghe tin tức và thông tin khác nhau hoặc các hình thức giải trí khác như âm nhạc, kịch, và học ngoại ngữ …
A: Còn truyền hình thì sao?
B: Nó được sử dụng để xem tin tức, biểu diễn và chương trình, và các chương trình trực tiếp như bóng đá hoặc nhạc kịch. Hơn nữa, TV cũng là một phương tiện hiệu quả để học ngoại ngữ bằng cách xem phim hoạt hình, phim ảnh hoặc video.
A: Và bạn có thể cho tôi biết việc sử dụng máy fax không?
B: OK. Nó được sử dụng để gửi hoặc nhận thư và hình ảnh một cách nhanh chóng.
A: Thật tuyệt vời. Bạn có phiền cho tôi biết tại sao mọi người sửa chữa máy điều hòa không khí?
B: Họ muốn giữ cho không khí trong phòng mát mẻ, lạnh hoặc nóng khi trời nóng hoặc lạnh.
A: Cảm ơn thông tin của bạn.
B: Đó là niềm vinh hạnh của tôi.
Task 2. Work in pairs. Complete the sentences below. Use the words in the box. (You will have to use some verbs more than once.) (Làm việc theo cặp. Hoàn thành các câu dưới đây. Dùng từ trong khung. (Bạn sẽ phải dùng một số động từ nhiều hơn một lần.))
- transmit
- receive
- make
- process
- store
- send
- hold
- design
Information technology is very useful to our lives. It allows us to:
1. ___________ very large amounts of information,
2. ___________ information quickly,
3. ___________ information as soon as we receive it.
With the development of information technology we can now:
4. ___________ messages from one computer to another,
5. ___________ long distance meetings in which the participants can see each other on a screen,
6. ___________ use of central stores of information,
7. ___________ TV programmes to other countries,
8. ___________ TV programmes from other countries,
9. ___________ houses, bridges, gardens and buildings.
Hướng dẫn giải
1. store very large amounts of information, (lưu trữ lượng thông tin rất lớn,)
2. transmit information quickly, (truyền tải thông tin một cách nhanh chóng,)
3. process information as soon as we receive it. (xử lý thông tin ngay sau khi chúng ta nhận được nó.)
With the development of information technology we can now: (Với sự phát triển của công nghệ thông tin, bây giờ chúng ta có thể🙂
4. send messages from one computer to another, (gửi tin nhắn từ một máy tính khác,)
5. hold long distance meetings in which the participants can see each other on a screen, (tổ chức các cuộc họp đường dài trong đó những người tham gia có thể nhìn thấy nhau trên màn hình,)
6. make use of central stores of information, (sử dụng các cửa hàng trung tâm của thông tin,)
7. send TV programmes to other countries, (gửi chương trình truyền hình đến các quốc gia khác,)
8. receive TV programmes from other countries, (nhận các chương trình truyền hình từ các quốc gia khác,)
9. design houses, bridges, gardens and buildings. (nhận nhà, cầu, vườn và các tòa nhà.)
Task 3. Look at the ideas in Task 2, and then rank them in order of importance. Give reason(s). (Nhìn vào những ý ở trong Bài tập 2, và sau đó xếp hạng chúng về tính quan trọng. Đưa ra lý do.)
Hướng dẫn giải
The importance of information technology can be ranked as follows: (Tầm quan trọng của công nghệ thông tin có thể được xếp hạng như sau🙂
1. Receiving or sending all kinds of information quickly. (Nhận hoặc gửi tất cả các loại thông tin một cách nhanh chóng.)
2. Storing very large amounts of information. (Lưu trữ một lượng thông tin rất lớn.)
3. Processing all information as soon as we receive it. (Xử lý tất cả thông tin ngay khi chúng tôi nhận được.)
4. Managing and holding long-distance meetings in which the participants can see each other on screen. (Quản lý và tổ chức các cuộc họp xa, trong đó những người tham gia có thể nhìn thấy nhau trên màn hình.)
5. Designing houses, bridges, gardens and buildings. (Thiết kế nhà ở, cầu, vườn và các tòa nhà.)
6. Making use of central store of information. (Sử dụng kho lưu trữ thông tin trung tâm.)
7. Sending messages from one computer to another. (Gửi tin nhắn từ máy này sang máy khác.)
8. Sending or receiving TV programmes to or from other countries. (Gửi hoặc nhận các chương trình truyền hình t0 hoặc từ các quốc gia khác.)
Task 4. Work in groups. Talk about the uses of information technology. Use the information above. (Làm việc theo cặp. Nói về cách sử dụng của công nghệ thông tin. Sử dụng thông tin ở trên.)
Hướng dẫn giải
Conversation 1: (Cuộc hội thoại 1)
A: Do you think information technology is very important to our lives? (Bạn có nghĩ rằng công nghệ thông tin là rất quan trọng đối với cuộc sống của chúng ta?)
B: Yes, I think so because (Có, tôi nghĩ vậy bởi vì)
– it helps us store … (nó giúp chúng tôi lưu trữ …)
– it allows us to transmit …./ process …. (nó cho phép chúng tôi truyền …. / xử lý ….)
C: Yes, I think so because (Có, tôi nghĩ vậy bởi vì)
– it helps us send … (nó giúp chúng tôi gửi …)
– it allows us to make …./hold …. (nó cho phép chúng ta làm …. / giữ ….)
Conversation 2: (Cuộc hội thoại 2)
A: Do you think information technology is very important to our lives? (Bạn có nghĩ rằng công nghệ thông tin là rất quan trọng đối với cuộc sống của chúng ta?)
B: Yes, I think so because it helps us store very large amounts of information. (Có, tôi nghĩ vậy vì nó giúp chúng tôi lưu trữ một lượng thông tin rất lớn.)
C: Yes, I think so because it allows us to receive TV programmes from other countries. (Có, tôi nghĩ vậy vì nó cho phép chúng tôi nhận các chương trình truyền hình từ các nước khác.)
D: Yes, I think so because it helps us design houses, bridges, gardens, … (Có, tôi nghĩ vậy vì nó giúp chúng tôi thiết kế nhà cửa, cầu, vườn, …)
Các Bạn Vừa Xem Qua Nội Dung B. Speaking Unit 5 Trang 56 SGK Tiếng Anh Lớp 10. Bài Học Bao Gồm Task 1, Task 2, Task 3, Task 4, Sau Bài Học Này Các Bạn Sẽ Đến C. Listening – Unit 5: Technology And You, Các Bạn Cùng Theo Dõi Nhé.
Trả lời