Unit 6: Future Jobs – Tiếng Anh Lớp 12
B. Speaking
B. Speaking Unit 6 Trang 65 SGK Tiếng Anh Lớp 12
Task 1. Work in pairs. Match a job in A with at least two description in B. (Làm việc theo cặp. Ghép mỗi nghề ở A với ít nhất hai mô tả ở B.)
A | B |
a doctor
a farmer a tour guide a writer |
take care of people’s health
create imaginary characters and events find good and safe hotels for customers take people to places of interest construct irrigation systems apply new farming techniques help save people’s lives tell stories through pictures |
Hướng dẫn giải
A | B |
a doctor (Bác sỹ) | – take care of injured and sick people (chăm sóc sức khoẻ của người dân) – help save people’s lives (giúp cứu sống người khác) |
a farmer (Nông dân) | – construct irrigation systems (xây dựng hệ thống thủy lợi) – apply new farming techniques (áp dụng các kỹ thuật canh tác mới) |
a tourist guide (Hướng dẫn viên) | – find good and safe hotels for customers (tìm các khách sạn tốt và an toàn cho khách hàng) – take people to places of interest (đưa mọi người đến những địa điểm ưa thích) |
a writer (Nhà văn) | – tell stories through pictures (tạo ra nhân vật tưởng tượng và các sự kiện) – create imaginary characters and events (kể chuyện qua hình ảnh) |
Task 2. Work in pairs. Discuss which of the jobs in column A you would/would not like to do. Explain why/why not? You can the cues in column B. (Làm việc theo cặp. Thảo luận nghề nào trong những nghề ở cột A em muốn/không muốn làm. Giải thích tại sao/tại sao không. Em có thể dùng những gợi ý ở cột B.)
A | B |
pilot (Phi công)
waiter (Bồi bàn) taxi driver (Tài xế) electrician (Thợ điện) policeman (Cảnh sát) journalist (Nhà báo) hotel receptionist (Lễ tân khách sạn) computer programmer (Lập trình viên) |
boring (Nhàm chán)
rewarding (Đáng làm) difficult (Khó khăn) interesting (Thú vị) fascinating (Đam mê) dangerous (Nguy hiểm) challenging (Thách thức) fantastic (Hứng thú) |
Example: I would like to work as a doctor. Working as a doctor would be a fascianting job because I would have a chance to take care of people’s health. (Làm việc theo cặp. Thảo luận nghề nào trong những nghề ở cột A em muốn/không muốn làm. Giải thích tại sao/tại sao không. Em có thể dùng những gợi ý ở cột B.)
Hướng dẫn giải
A: What job would you like to do?
B: I’d like to be a pilot. Working as a pilot is very fascinating as I have a chance to travel to many places in the world, amd meet various interesting people.
C: Would you like work as an electrician?
D: I’m afraid I wouldn’t.
C: Why?
D: Working as an electrician is very dangerous for you may be at risk of loss of life due to unexpected shocks.
Chú ý: Những thông tin được gạch chân học sinh có thể thay thế để phù hợp với tình huống của riêng mình.
Tạm dịch
A: Bạn muốn làm việc gì?
B: Tôi muốn làm phi công. Làm việc như một phi công rất hấp dẫn vì tôi có cơ hội đi du lịch đến nhiều nơi trên thế giới, và gặp gỡ những người thú vị khác nhau.
C: Bạn có muốn làm thợ điện?
D: Tôi e rằng không.
C: Tại sao?
D: Làm thợ điện rất nguy hiểm vì bạn có thể có nguy cơ mất mạng do bị điện giật ngoài ý muốn.
Cách giải khác
– I would like to work as a journalist. Working as a journalist would be a fascinating job because you would have a chance to travel all over the world and meet many interesting people.
– I would like to work as a pilot. Working as a pilot is very interesting as I have a chance to travel to many places in the world, amd meet various interesting people.
– I would not like to work as a electrician. Working as an electrician is very dangerous because it may be at risk of loss of life due to unexpected shocks.
Task 3. Work in groups. Talk about a job you may do after you finish school, using the following cues. (Làm việc nhóm. Nói về một nghề mà em có thể làm sau khi em hoàn tất việc học, dùng những gợi ý sau.)
- Where you will work (Nơi bạn sẽ làm việc)
- Who you will work with (Bạn sẽ làm việc với ai)
- The salary you may get paid (Mức lương bạn có thể được trả)
- The working conditions (điều kiện làm việc)
Hướng dẫn giải
A: What job would you like to do after you finish school?
B: I’d like to be a high school teacher.
C: What makes you choose that career?
B: I think teaching is an interesting career for several reasons. First, I can learn many things, specially when I teach in a secondary school. Next, due to my work, I have to read much, so I can acquire more knowledge.
A: What benefits do you think you can get from that job?
B: Well, the first thing I get from my work is the joy and happiness of working with the young. Next, I may be respected as an educated person. Thus, I’m able to live a happy life.
C: Do you assume you can encounter some disadvantages with your career in comparison with other jobs, such as low pay, no privilege and working condition?
B: I see it, but I can live a happy life, it’s the matter, for example my students’ success in their study, their good behaviour and the key point: their maturity in social life. They can become good children and citizens. And I think the best of all, in my opinion, is the joy and peace in mind. Do you think so?
Chú ý: Những thông tin được gạch chân học sinh có thể thay thế để phù hợp với tình huống của riêng mình.
Tạm dịch
A: Bạn muốn làm việc gì sau khi bạn hoàn thành chương trình học?
B: Tôi muốn trở thành một giáo viên trung học.
C: Điều gì làm bạn chọn sự nghiệp đó?
B: Tôi nghĩ rằng giảng dạy là một sự nghiệp thú vị vì nhiều lý do. Thứ nhất, tôi có thể học được nhiều điều, đặc biệt khi tôi dạy học ở trường trung học. Tiếp theo, do công việc của tôi, tôi phải đọc nhiều, vì vậy tôi có thể có thêm kiến thức.
A: Bạn nghĩ bạn có thể nhận được những gì từ công việc đó?
B: À, điều đầu tiên tôi nhận được từ công việc của tôi là niềm vui và hạnh phúc khi làm việc với giới trẻ. Tiếp theo, tôi có thể được tôn trọng như là một người có học vị. Vì vậy, tôi có thể sống một cuộc sống hạnh phúc.
C: Bạn có cho rằng bạn có thể gặp phải một số bất lợi trong sự nghiệp của bạn so với các công việc khác, như mức lương thấp, không có đặc quyền và điều kiện làm việc?
B: Tôi biết, nhưng tôi có thể sống một cuộc sống hạnh phúc, đó mới là vấn đề, ví dụ như thành công của học sinh trong học tập, hành vi tốt của họ và điểm chính: sự trưởng thành của họ trong đời sống xã hội. Họ có thể trở thành những đứa trẻ và công dân tốt Và tôi nghĩ rằng hơn hết là, theo ý kiến của tôi, là niềm vui và sự bình an trong tâm trí. Bạn có nghĩ vậy không?
Các Bạn Vừa Xem Qua Nội Dung B. Speaking – Unit 6 Trang 65 SGK Tiếng Anh Lớp 12. Bài Học Bao Gồm Task 1, Task 2, Task 3 Sau Bài Học Này Các Bạn Sẽ Đến C. Listening – Unit 6: Future Jobs, Các Bạn Cùng Theo Dõi Nhé.
Bài Tập Liên Quan:
- Test Yourself B Unit 6 Trang 72 SGK Tiếng Anh Lớp 12
- E. Language Focus Unit 6 Trang 69 SGK Tiếng Anh Lớp 12
- D. Writing Unit 6 Trang 68 SGK Tiếng Anh Lớp 12
- C. Listening Unit 6 Trang 67 SGK Tiếng Anh Lớp 12
- A. Reading Unit 6 Trang 62 SGK Tiếng Anh Lớp 12
- Grammar: Unit 6 Future Jobs
- Vocabulary: Unit 6 Future Jobs
Trả lời