Chương II: Hàm Số Và Đồ Thị – Đại Số Lớp 7 – Tập 1
Bài 1: Đại Lượng Tỉ Lệ Thuận
Nội dung bài 1 đại lượng tỉ lệ thuận chương 2 đại số lớp 7 tập 1. Giúp các bạn biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận. Từ đó nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ thuận hay không? Và hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận.
1. Định nghĩa
Câu hỏi 1 bài 1 trang 51 sgk đại số lớp 7 tập 1: Hãy viết công thức tính:
a. Quãng đường đi được s(km) theo thời gian t(h) của một vật chuyển động đều với vận tốc 15 km/h;
b. Khối lượng m (kg) theo thể tích \(V(m^3)\) của thanh kim loại đồng chất có khối lượng riêng \(D(kg/m^3)\). (Chú ý: D là một hằng số khác 0)
Trả lời:
Câu a: s = 15.t (km)
Câu b: m = V.D
Định nghĩa: Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức: y = kx (với k là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k.
Câu hỏi 2 bài 1 trang 52 sgk đại số lớp 7 tập 1: Cho biết y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ \(k = -\frac{3}{5}\). Hỏi x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ nào?
Trả lời:
Ta có y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ \(k = -\frac{3}{5} ⇒ y = -\frac{3}{5}.x\)
\(\)\(⇒ x = -\frac{5}{3}.y\) Hay x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ \(h = -\frac{5}{3}\)Câu hỏi 3 bài 1 trang 52 sgk đại số lớp 7 tập 1: Hình 9 là một biểu đồ hình cột biểu diễn khối lượng của bốn con khủng long. Mỗi con khủng long ở các cột b, c, c nặng bao nhiêu tấn nếu biết rằng con khủng long ở cột a nặng 10 tấn và chiều cao các cột được cho trong bảng sau:
Cột | a | b | c | d |
Chiều cao (mm) | 10 | 8 | 50 | 30 |
Trả lời:
Vì con khủng long ở cột a nặng 10 tấn nên theo bảng đã cho.
Con khủng long cột b nặng 8 tấn; cột c nặng 50 tấn và cột d nặng 30 tấn.
2. Tính chất
– Tỉ số hai giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ thuận luôn không đổi và bằng hệ số tỉ lệ.
\(\frac{y_1}{x_1} = \frac{y_2}{x_2} = \frac{y_3}{x_3} = …= k\)
– Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia.
\(\frac{y_1}{y_2} = \frac{x_1}{x_2}; \frac{y_1}{y_3} = \frac{x_1}{x_3}\)
Câu hỏi 4 bài 1 trang 53 sgk đại số lớp 7 tập 1: Cho biết hai đại lượng y và x tỉ lệ thuận với nhau:
x | \(x_1 = 3\) | \(x_2 = 4\) | \(x_3 = 5\) | \(x_4 = 6\) |
y | \(y_1 = 6\) | \(y_2 = ?\) | \(y_3 = ?\) | \(y_4 = ?\) |
a. Hãy xác định hệ số tỉ lệ của y đối với x;
b. Thay mỗi dấu “?” trong bảng trên bằng một số thích hợp;
c. Có nhận xét gì về tỉ số giữa hai giá trị tương ứng của y và x?
\(\frac{y_1}{x_1}; \frac{y_2}{x_2}; \frac{y_3}{x_3}; \frac{y_4}{x_4}\)
Trả lời:
Câu a: \(x_1 = 3; y_1 = 6\) nên hệ số tỉ lệ của y đối với x là \frac{6}{3} = 2\)
Câu b:
x | \(x_1 = 3\) | \(x_2 = 4\) | \(x_3 = 5\) | \(x_4 = 6\) |
y | \(y_1 = 6\) | \(y_2 = 8\) | \(y_3 = 10\) | \(y_4 = 12\) |
Câu c: \(\frac{y_1}{x_1} = \frac{y_2}{x_2} = \frac{y_3}{x_3} = \frac{y_4}{x_4} = 2\)
Các Bài Tập & Giải Bài Tập SGK Bài 1 Đại Lượng Tỉ Lệ Thuận
Hướng dẫn giải bài tập sgk bài 1 đại lượng tỉ lệ thuận chương 2 đại số lớp 7 tập 1. Bài học nắm định nghĩa và biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết một cặp giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ thuận, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia.
Bài Tập 1 Trang 53 SGK Đại Số Lớp 7 – Tập 1
Cho biết đại lượng x và y tỉ lệ thuận với nhau và khi x = 6 thì y = 4:
a. Tìm hệ số tỉ lệ k của y đối với x
b. Hãy biểu diễn y theo x
c. Tính giá trị của y khi x = 9; x = 15
Bài Tập 2 Trang 54 SGK Đại Số Lớp 7 – Tập 1
Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau:
x | -3 | -1 | 1 | 2 | 5 |
y | -4 |
Bài Tập 3 Trang 54 SGK Đại Số Lớp 7 – Tập 1
Các giá trị tương ứng của V và m được cho tương ứng trong bảng sau:
V | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
m | 7,8 | 15,6 | 23,4 | 31,2 | 39 |
\(\frac{m}{V}\) |
a. Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng trên.
b. Hai đại lượng m và V có tỉ lệ thuận với nhau không? Vì sao?
Bài Tập 4 Trang 54 SGK Đại Số Lớp 7 – Tập 1
Cho biết z tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ k và y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ h. Hãy chứng tỏ rằng z tỉ lệ thuận với x và tìm hệ số tỉ lệ.
Trên là lý thuyết và giải bài tập sgk bài 1 đại lượng tỉ lệ thuận chương 2 đại số lớp 7 tập 1. Bài học trả lời câu hỏi có cách rào để mô tả ngắn gọn hai đại lượng tỉ lệ thuận?
Trả lời