Chương IV: Hình Lăng Trụ Đứng. Hình Chóp Đều – Hình Học Lớp 8 – Tập 2
Bài 1: Hình Hộp Chữ Nhật
Thông qua nội dung bài 1 hình hộp chữ nhật, giúp học sinh biết được số đỉnh, số cạnh, số mặt của hình hộp chữ nhật, từ đó hình thành khái niệm: Điểm, đường thẳng, đoạn thẳng trong không gian, và nhắc lại khái niệm chiều cao. Bên cạnh đó, các bạn nhận biết được các yếu tố của hình chữ nhật, vẽ được hình hộp chữ nhật trong không gian.
Tóm Tắt Lý Thuyết
1. Hình Hộp Chữ Nhật
* Hình hộp chữ nhật có sáu mặt là những hình chữ nhật.
* Hình hộp chữ nhật có: 6 mặt, 8 đỉnh và 12 cạnh.
* Hai mặt không có cạnh chung gọi là hai mặt đối diện và xem như là hai mặt đáy. Các mặt còn lại gọi là mặt bên.
* Hình lập phương là hình hộp chữ nhật có 6 mặt là những hình vuông.
* Vẽ hình hộp chữ nhật:
– Vẽ hình chữ nhật ABCD nhìn phối cảnh thành hình bình hành ABCD.
– Vẽ hình chữ nhật AA’D’D.
– Vẽ CC’// DD’và CC’= DD’.
– Nối C’ và D’.
– Vẽ các nét khuất BB’ song song và bằng AA’, vẽ A’B’, B’C’.
* Chú ý: Cách ký hiệu hình hộp chữ nhật: Thứ tự của hai mặt đáy, viết tương ứng ABCD.A’B’C’D’ (hay ADCB.A’D’C’B’; …)
2. Mặt Phẳng Và Đường Thẳng
– Qua ba điểm không thẳng hàng xác định (vẽ được) một mặt phẳng.
– Qua hai đường thẳng cắt nhau xác định được một mặt phẳng.
– Đường thẳng đi qua hai điểm của một mặt phẳng thì mọi điểm của đường thẳng đó đều thuộc mặt phẳng.
Các Bài Tập & Lời Giải Bài Tập SGK Bài 1 Hình Hộp Chữ Nhật
Hướng dẫn giải các bài tập sgk bài 1 hình hộp chữ nhật chương 4 toán hình học lớp 8 tập 2. Bài học giúp các bạn học sinh biết được số đỉnh, số cạnh, số mặt của hình hộp chữ nhật.
Bài Tập 1 Trang 96 SGK Hình Học Lớp 8 – Tập 2
Hãy kể tên những cạnh bằng nhau của hình hộp chữ nhật ABCD.MNPQ (h.72).
Bài Tập 2 Trang 96 SGK Hình Học Lớp 8 – Tập 2
\(\)\(ABCD.A_1B_1C_1D_1\) là một hình hộp chữ nhậta. Nếu O là trung điểm của đoạn \(CB_1\) thì O có là điểm thuộc đoạn \(C_1B\) hay không?
b. K là điểm thuộc cạnh CD, liệu K có thể là điểm thuộc cạnh \(BB_1\) hay không?
Bài Tập 3 Trang 97 SGK Hình Học Lớp 8 – Tập 2
Các kích thước của hình hộp chữ nhật \(ABCD.A_1B_1C_1D_1\) là \(DC = 5cm, CB = 4cm, BB_1 = 3cm\). Hỏi độ dài \(DC_1\) và \(CB_1\) là bao nhiêu xentimet?
Bài Tập 4 Trang 97 SGK Hình Học Lớp 8 – Tập 2
Xem hình 28a, các mũi tên hướng dẫn cách ghép các cạnh với nhau để có được một hình lập phương. Hãy điền thêm vào hình 28b các mũi tên như vậy.
Trên là lý thuyết nội dung bài 1 hình hộp chữ nhật chương 4 toán hình học lớp 8 tập 2. Bài học giúp các bạn học sinh biết được số đỉnh, số cạnh, số mặt của hình hộp chữ nhật. Bạn thấy nội dung bài học này thế nào? Để lại ý kiến đóng góp ngay bên dưới nhé.
Bài Tập Liên Quan:
- Bài Tập Ôn Cuối Năm – Hình Học Lớp 8
- Bài Tập Ôn Cuối Năm – Đại Số Lớp 8
- Ôn Tập Chương IV: Hình Lăng Trụ Đứng. Hình Chóp Đều
- Bài 9: Thể Tích Của Hình Chóp Đều
- Bài 8: Diện Tích Xung Quanh Của Hình Chóp Đều
- Bài 7: Hình Chóp Đều Và Hình Chóp Cụt Đều
- Bài 6: Thể Tích Của Hình Lăng Trụ Đứng
- Bài 5: Diện Tích Xung Quanh Của Hình Lăng Trụ Đứng
- Bài 4: Hình Lăng Trụ Đứng
- Bài 3: Thể Tích Của Hình Hộp Chữ Nhật
- Bài 2: Hình Hộp Chữ Nhật (Tiếp)
Trả lời