Giải Bài Tập Hóa Học Lớp 12
Chương 3: Amin, Amino Axit Và Protein – Hóa Học 12
Bài 10: Amino Axit
Nội dung bài học tiếp thep của chương 3 Amin, Amino axit và Protein sẽ giới thiệu đến các em bài 10 Amino axit. Qua nội dung bài học sẽ giới thiệu đến các em đầy đủ các khái niệm, tính chất hóa học điển hình cũng như biết thêm về các ứng dụng Amino axit.
Tóm Tắt Lý Thuyết
I. Định Nghĩa
– Aminoaxit là những hợp chất hữu cơ tạp chức trong phân tử có chứa đồng thời 2 nhóm chức: nhóm amino \((NH_2)\) và nhóm cacboxyl (COOH).
– Ta có công thức tổng quát của Aminoaxit:
\(R(NH_2)_x(COOH)_y\) hoặc \(C_nH_{2n + 2 – 2k – x – y}(NH_2)_x(COOH)_y\)
– Danh pháp:
Axit + số thứ tự C gắn với \(NH_2\) + amino + tên gốc axit tương ứng:
II: Tính Chất Vật Lý
– Chất rắn, dạng tinh thể, không màu, vị hơi ngọt.
– Nhiệt độ nóng chảy cao, dễ tan trong nước vì amino axit tồn tại ở dạng ion lưỡng cực:
III. Tính Chất Hóa Học
1. Sự phân li trong dung dịch
\(H_2N-CH_2-COOH ↔ H_3N^+-CH_2-COO^-\) (ion lưỡng cực).
2. Aminoaxit có tính lưỡng tính
a. Tính axit
Tác dụng với bazơ mạnh tạo ra muối và nước:
\(NH_2-CH_2-COOH + KOH → NH_2-CH_2-COOK + H_2O\)
Chú ý sử dụng phương pháp tăng giảm khối lượng khi giải bài tập.
b. Tính bazơ
Tác dụng với axit mạnh tạo muối.
\(NH_2-CH_2-COOH + HCl → ClNH_3-CH_2-COOH\)
Chú ý sử dụng phương pháp tăng giảm khối lượng và định luật bảo toàn khối lượng khi giải bài tập.
3. Phản ứng trùng ngưng của aminoaxit
\(nNH_2-CH_2-COOH → (-NH-CH_2-CO)_n + nH_2O (H^+)\)
– Phản ứng trùng ngưng của 6-aminohexanoic (axit ε-aminocaproic) hoặc axit 7-aminoheptanoic (axit ω-aminoenantoic) với xác tác tạo thành polime thuộc loại poliamit.
– Từ n aminoaxit khác nhau có thể tạo thành n! polipeptit chứa n gốc aminoaxit khác nhau: n^n\) polipeptit chứa n gốc aminoaxit.
4. Phản ứng với \(HNO_2\)
\(HOOC-R-NH_2 + HNO_2 → HOOC-R-OH + N_2 + H_2O\)
5. Phản ứng este hoá
\(NH_2-CH_2-COOH + ROH → NH_2-CH_2-COOR + H_2O\) (khí HCl)
Chú ý:
– Aminoaxit có làm đổi màu quỳ tím hay không tùy thuộc vào quan hệ giữa số nhóm COOH và số nhóm NH2 có trong phân tử aminoaxit:
+ Nếu phân tử aminoaxit có số nhóm COOH = số nhóm \(NH_2\) → aminoaxit không làm đổi màu quỳ tím.
+ Nếu phân tử aminoaxit có số nhóm COOH > số nhóm \(NH_2\) → aminoaxit làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.
+ Nếu phân tử aminoaxit có số nhóm COOH < số nhóm \(NH_2\) → aminoaxit làm đổi màu quỳ tím thành xanh.
– Các phản ứng do muối của aminoaxit tác dụng với dung dịch axit hoặc dung dịch kiềm.
\(NH_2-CH_2-COOK + 2HCl → NH_3Cl-CH_2-COOH + KCl\)
\(NH_3Cl-CH_2-COOH + 2KOH → NH_2-CH_2-COOK + KCl + H_2O\)
IV. Ứng Dụng
– Là những hợp chất cơ sở để kiến tạo nên các loại protein trong cơ thể sống.
– Muối Mononatri của Axit Glutamic dùng làm bột ngọt, axit glutamic là thuốc bổ trợ thần kinh, methionin là thuốc bổ gan.
– Là nguyên liệu để sản xuất nilon 6, nilon 7, …
V. Điều Chế
Thủy phân protit
\((-NH-CH_2-CO-)_n + nH_2O → nNH_2-CH_2-COOH\)
Các Bài Tập & Lời Giải Bài Tập SGK Bài 10 Amino Axit
Bài Tập 1 Trang 48 SGK Hóa Học Lớp 12
Ứng với công thức phân tử \(\)\(C_4H_9NO_2\) có bao nhiêu amino axit đồng phân cấu tạo của nhau ?
A. 3;
B. 4;
C. 5;
D. 6.
>> Xem: lời giải bài tập 1 trang 48 sgk hóa học lớp 12
Bài Tập 2 Trang 48 SGK Hóa Học Lớp 12
Có ba chất hữu cơ: \(H_2NCH_2COOH\), \(CH_3CH_2COOH\) và \(CH_3[CH_2]_3NH_2\).
Để nhận ra dung dịch của các hợp chất trên, chỉ cẩn dùng thuốc thử nào sau đây ?
A. NaOH;
B. HCl;
C. \(CH_3OH/HCl\)
D. Quỳ tím
>> Xem: lời giải bài tập 2 trang 48 sgk hóa học lớp 12
Bài Tập 3 Trang 48 SGK Hóa Học Lớp 12
α-Amino axit X có phần trăm khối lượng các nguyên tố C, H, N lầ lượt bằng 40,45%, 7,86%, 15,73%, còn lại là oxi và có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Xác định công thức cấu tạo và gọi tên của X.
>> Xem: lời giải bài tập 3 trang 48 sgk hóa học lớp 12
Bài Tập 4 Trang 48 SGK Hóa Học Lớp 12
Viết phương trình hóa học của các phản ứng giữa axit 2-aminopropanoic với:
NaOH; \(H_2SO_4\); \(CH_3OH\) có mặt khí HCl bão hòa.
>> Xem: lời giải bài tập 4 trang 48 sgk hóa học lớp 12
Bài Tập 5 Trang 48 SGK Hóa Học Lớp 12
Viết phương trình hóa học của phản ứng trùng ngưng các amino axit sau:
a) Axit 7-aminoheptanoic;
b) Axit 10-aminođecanoic.
>> Xem: lời giải bài tập 5 trang 48 sgk hóa học lớp 12
Bài Tập 6 Trang 48 SGK Hóa Học Lớp 12
Este A được điều chế từ amino axit B (chỉ chứa C, H, N, O) và ancol metylic. Tỉ khối hơi của A so với \(H_2\) là 44,5. Đốt cháy hoàn toàn 8,9 gam este A thu được 13,2 gam \(CO_2\), 6,3 gam \(H_2O\) và 1,12 lít N2 (đo ở đktc).
Xác định công thức, viết công thức cấu tạo của A và B.
>> Xem: lời giải bài tập 6 trang 48 sgk hóa học lớp 12
Lời Kết
Qua nội dung bài học các em cần nắm các ý chính trọng tâm trong bài như sau:
– Khái niệm, tính chất hóa học điển hình của Amino axit
– Ứng dụng của Amion axit
Sau cùng thì HocTapHay. Com xin chúc các bạn có một nội dung bài học thật tốt của chương, chúc các bạn học tốt hóa học lớp 12 chương 3 bài 10 và đạt dược kết quả cao trong kỳ thi sắp tới.
Trả lời