Chương II: Sóng Cơ Và Sóng Âm – Vật Lý 12
Bài 10: Đặc Trưng Vật Lí Của Âm
Trong bài học này các em sẽ được tìm hiểu và phân lọai sóng âm và các đặc trưng vật lí của sóng âm được trình bày rất chi tiết trong bài học hôm nay. Mời các em tham khảo nội dung bài học 10 đặc trưng vật lí của âm.
Tóm Tắt Lý Thuyết
I. Âm. Nguồn Âm
1. Âm là gì?
– Theo nghĩa hẹp, âm là những sóng truyền trong các môi trường khí, lỏng, rắn khi đến tai sẽ làm cho màng nhĩ dao động, gây ra cảm giác âm. Sóng này gọi là sóng âm.
– Về sau, khái niệm sóng âm đã được mở rộng cho tất cả những sóng cơ, bất kể chúng có gây ra được cảm giác âm hay không.
– Như vậy sóng âm là những sóng cơ truyền trong các môi trường khí, lỏng, rắn.
– Tần số của sóng âm cũng là tần số âm.
2. Nguồn âm
Vậy, một vật dao động phát ra âm là một nguồn âm. Tần số của âm phát ra bằng tần số dao động của nguồn âm.
3. Âm nghe được, hạ âm, siêu âm
Những âm có tác dụng làm cho màng nhĩ trong tai ta dao động, gây ra cảm giác âm gọi là âm nghe nghe được. Người ta còn dùng thuật ngữ âm thanh chỉ âm mà ta nghe được.
– Âm nghe được có tần số nằm trong khoảng từ 16Hz đến 20000Hz.
– Âm có tần số nhỏ hơn 16Hz, thì tai người không nghe được và gọi là hạ âm.
– Âm có tần số lớn hơn 20000Hz thì tai người cũng không nghe được gọi là siêu âm.
4. Sự truyền âm
a. Môi trường truyền âm
– Âm truyền qua được các chất rắn, lỏng và khí.
– Âm hầu như không truyền được qua các chất xốp như bong, len…. Những chất đó được gọi là chất cách âm. Chứng thường được dùng để ốp vào tường và cửa các nhà hát, phòng ghi âm….
b. Tốc độ truyền âm
Khi sóng âm truyền qua không khí, mỗi phân tử không khí dao động quanh vị trí cân bằng theo phương trình với phương truyền sóng, làm cho áp suất không khí tại mỗi điểm cũng dao động quanh giá trị trung bình nào đó.
c. Năng lượng âm
Năng lượng sóng âm tỉ lệ với bình phương biên độ sóng.
II. Những Đặc Trưng Vật Lí Của Sóng Âm
Tần số âm f có giá trị từ 16Hz đến 20KHz.
Biên độ âm A là biên độ của sóng âm.
Cường độ âm I là năng lượng âm truyền qua một đơn vị diện tích đặt vuông góc với phương truyền sóng trong một đơn vị thời gian.
Mức cường độ âm L là
\(L = 10.Ig(\frac{I}{I_0}\)
\(I_0\) là cường độ âm chuẩn. khi L = 1dB thì \(I = 1,26I_0\).
Các Bài Tập & Lời Giải Bài Tập SGK Bài 10 Đặc Trưng Vật Lí Của Âm
Bài Tập 1 Trang 55 SGK Vật Lý Lớp 12
Hạ âm và siêu âm có cùng bản chất không?
>> Xem: lời giải bài tập 1 trang 55 sgk vật lý lớp 12
Bài Tập 2 Trang 55 SGK Vật Lý Lớp 12
Sóng âm là gì?
>> Xem: lời giải bài tập 2 trang 55 sgk vật lý lớp 12
Bài Tập 3 Trang 55 SGK Vật Lý Lớp 12
Nhạc âm là gì ?
>> Xem: lời giải bài tập 3 trang 55 sgk vật lý lớp 12
Bài Tập 4 Trang 55 SGK Vật Lý Lớp 12
Trong ba môi trường rắn, lỏng và khí, âm truyền nhanh nhất trong môi trường nào, chậm nhất trong môi trường nào ?
>> Xem: lời giải bài tập 4 trang 55 sgk vật lý lớp 12
Bài Tập 5 Trang 55 SGK Vật Lý Lớp 12
Cường độ âm được đo bằng gì ?
>> Xem: lời giải bài tập 5 trang 55 sgk vật lý lớp 12
Bài Tập 6 Trang 55 SGK Vật Lý Lớp 12
Chọn câu đúng.
Siêu âm là âm
A. có tần số lớn.
B. có cường độ rất lớn.
C. có tần số trên 20000 Hz.
D. truyền trong mọi môi trường nhanh hơn âm.
>> Xem: lời giải bài tập 6 trang 55 sgk vật lý lớp 12
Bài Tập 7 Trang 55 SGK Vật Lý Lớp 12
Chọn câu đúng.
Cường độ âm được đo bằng
A. oát trên mét vuông.
B. oát.
C. niutơn trên mét vuông.
D. niutơn trên mét.
>> Xem: lời giải bài tập 7 trang 55 sgk vật lý lớp 12
Bài Tập 8 Trang 55 SGK Vật Lý Lớp 12
Một lá thép dao động với chu kì T = 80 ms. Âm do nó phát ra có nghe được không ?
>> Xem: lời giải bài tập 8 trang 55 sgk vật lý lớp 12
Bài Tập 9 Trang 55 SGK Vật Lý Lớp 12
Một siêu âm có tần số 1 MHz sử dụng bảng 10.1, hãy tính bước sóng của siêu âm này trong không khí ở \(\)\(0^{0}C\) và trong nước ở \(15^{0}C\).
>> Xem: lời giải bài tập 9 trang 55 sgk vật lý lớp 12
Bài Tập 10 Trang 55 SGK Vật Lý Lớp 12
Để đo tốc độ âm trong gang, nhà vật lí Pháp Bi-ô đã dùng một ống bằng gang dài 951,25m. Một người đập một nhát búa vào một đầu ống gang, một người ở đầu kia nghe thấy hai tiếng gõ, một truyền qua gang và một truyền qua không khí trong ống gang; hai tiếng ấy cách nhau 2,5s. Biết tốc độ âm trong không khí là 340 m/s, hãy tính tốc độ âm trong gang.
>> Xem: lời giải bài tập 10 trang 55 sgk vật lý lớp 12
Lời Kết:
– Các khái niệm về sóng âm, nguồn âm và phân loại sóng âm.
– Phài phân tích được bản chất của sự truyền âm trong các môi trường.
– Đặc trưng của vật lý âm bao gồm: Tần số, chu kỳ và cường độ – mức cường độ và đồ thị dao động âm.
Lời cuối chúc các em học tốt bài 10 đặc trưng vật lí của âm. Hy vọng qua nội dung bài học các em nắm được những kiến thức cùng với đó là các bài tập trong sách giao khoa giúp các em vượt qua các kì thi THPT Quốc Gia.
Trả lời