Chương I: Tứ Giác – Hình Học Lớp 8 – Tập 1
Bài 10: Đường Thẳng Song Song Với Một Đường Thẳng Cho Trước
Nội dung bài 10 đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước chương 1 toán hình học lớp 8 tập 1. Giúp các bạn tìm hiểu định nghĩa khoảng cách giữa hai đường thẳng song song, định lí về các đường thẳng song song cách đều. Cùng với đó là tính chất các điểm cách đường thẳng cho trước một khoảng không đổi. Vận dụng tính chất đường thẳng song song cách đều để chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau.
Tóm Tắt Lý Thuyết
1. Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song là khoảng cách từ một điểm tùy ý trên đường thẳng này đến đường thẳng kia.
2. Các điểm các đường thẳng b một khoảng bằng h nằm trên hai đường thẳng song song với b và cách b một khoảng bằng h.
3. Nếu các đường thẳng song song cách đều cắt một đường thẳng thì chúng chắn trên đường thẳng đó các đoanh thẳng liên tiếp bằng nhau.
4. Nếu các đường thẳng song song cắt một đường thẳng và chúng chắn trên đường thẳng đó các đoạn thẳng liên tiếp bằng nhau thì chúng song song cách đều.
Các Bài Tập & Lời Giải Bài Tập SKG Bài 10 Đường Thẳng Song Song Với Một Đường Thẳng Cho Trước
Hướng dẫn giải bài tập sgk bài 10 đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước chương 1 toán hình học lớp 8 tập 1. Bài học giúp các bạn trả lời câu hỏi các điểm cách đường thẳng d một khoảng bằng h nằm trên đường nào?
Bài Tập 67 Trang 102 SGK Hình Học Lớp 8 – Tập 1
Cho đoạn thẳng AB. Kẻ tia Ax bất kì. Trên tia Ax lấy các điểm C, D, E sao cho AC = CD = DE (hình 97). Kẻ đoạn thẳng EB. Qua C, D kẻ các đường thẳng song song với EB. Chứng minh rằng đoạn thẳng AB bị chia ra ba phần bằng nhau.
Hình 97
Bài Tập 68 Trang 102 SGK Hình Học Lớp 8 – Tập 1
Cho điểm A nằm ngoài đường thẳng d và có khoảng cách đến d bằng 2cm. Lấy điểm B bất kì thuộc đường thẳng d. Gọi C là điểm đối xứng với điểm A qua điểm B. Khi điểm B di chuyển trên đường thẳng d thì điểm C di chuyển trên đường nào?
Bài Tập 69 Trang 103 SGK Hình Học Lớp 8 – Tập 1
Ghép mỗi ý (1), (2), (3), (4) với một trong các ý (5), (6), (7), (8) để được một khẳng định đúng:
(1) Tập hợp các điểm cách điểm A cố định một khoảng 3cm
(2) Tập hợp các điểm cách đều hai đầu của đoạn thẳng AB cố định
(3) Tập hợp các điểm nằm trong góc xOy và cách đều hai cạnh của góc đó
(4) Tập hợp các điểm cách đều đường thẳng a cố định một khoảng 3cm
(5) là đường trung trực của đoạn thẳng AB.
(6) là hai đường thẳng song song với a và cách a một khoảng 3cm
(7) là đường tròn tâm A bán kính 3cm.
(8) là tia phân giác của góc xOy.
Bài Tập 70 Trang 103 SGK Hình Học Lớp 8 – Tập 1
Cho góc vuông xOy, điểm A thuộc tia Oy sao cho OA = 2cm. Lấy B là một điểm bất kì thuộc tia Ox. Gọi C là trung điểm của AB. Khi điểm B di chuyển trên tia Ox thì điểm C di chuyển trên đường nào?
Bài Tập 71 Trang 103 SGK Hình Học Lớp 8 – Tập 1
Cho tam giác ABC vuông tại A. Lấy M là một điểm bất kì thuộc cạnh BC. Gọi MD là đường vuông góc kẻ từ M đến AB, ME là đường vuông góc kẻ từ M đến AC, O là trung điểm của DE.
a.Chứng minh rằng ba điểm A, O, M thẳng hàng.
b. Khi điểm M di chuyển trên cạnh BC thì điểm O di chuyển trên đường nào?
c. Điểm M ở vị trí nào trên cạnh BC thì AM có độ dài nhỏ nhất?
Bài Tập 72 Trang 103 SGK Hình Học Lớp 8 – Tập 1
Đố. Để vạch một đường thẳng song song với mép gỗ 10cm, bác thợ mộc đặt đoạn bút chì CD dài 10cm vuông góc với ngón tay trỏ lấy làm cữ (hình 98), rồi đưa ngón trỏ chạy dọc theo mép gỗ AB. Căn cứ vào kiến thức nào mà ta kết luận được rằng đầu chì C vạch nên đường thẳng song song với AB và cách AB là 10cm?
Trên là nội dung bài 10 đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước chương 1 toán hình học lớp 8 tập 1. Bài giúp các bạn hiểu định nghĩa khoảng cách giữa hai đường thẳng song song,định lí về các đường thẳng song song cách đều. Bạn thấy bài học này thế nào? Để lại ý kiến đóng góp ngay bên dưới nhé.
Bài Tập Liên Quan:
- Ôn Tập Chương I: Tứ Giác
- Bài 12: Hình Vuông
- Bài 11: Hình Thoi
- Bài 9: Hình Chữ Nhật
- Bài 8: Đối Xứng Tâm
- Bài 7: Hình Bình Hành
- Bài 6: Đối Xứng Trục
- Bài 5: Dựng Hình Bằng Thước Và Compa. Dựng Hình Thang
- Bài 4: Đường Trung Bình Của Tam Giác, Của Hình Thang
- Bài 3: Hình Thang Cân
- Bài 2: Hình Thang
- Bài 1: Tứ Giác
Trả lời