Chương II. Nhiễm Sắc Thể – Sinh Học Lớp 9
Bài 10: Giảm Phân
Nội dung Bài 10: Giảm Phân thuộc Chương II. Nhiễm Sắc Thể môn Sinh Học Lớp 9. Học sinh trình bày được những diễn biến cơ bản của NST qua các kì giảm phân. Nêu được những điểm khác nhau ở từng kì của giảm phân I và giảm phân II. Phân tích được những sự kiện quan trọng có liên quan tới các cặp NST tương đồng. Mời các bạn theo dõi ngay dưới đây.
Những diễn biến cơ bản của NST ở giảm phân I là: sự tiếp hợp của các NST kép tương đồng ở là đầu; Tiếp đến kì giữa, chúng tập trung và xếp song song thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào; Sau đó, ở là sau diễn ra sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST kép tương đồng về hai cực tế bào; Khi kết thúc phân bào, hai tế bào mới được tạo thành đều có bộ NST đơn bội (n NST) kép khác nhau về nguồn gốc.
Còn ở giảm phân II, đến là giữa các NST kép xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Tiếp theo là là sau, hai crômatit trong từng NST kép tách nhau ở tâm động thành hai NST đơn rồi phân li về hai cực tế bào. Khi kết thúc phân bào, các NST đơn nằm trong nhân của các tế bào con với số lượng n.HocVaHoi.Com
Giảm phân cũng là hình thức phân bào có thoi phân bào như nguyên phân, diễn ra vào thời kì chín của tế bào sinh dục. Giảm phân gồm 2 lần phân bào liên tiếp nhưng NST chỉ nhân đôi có một lần ở kì trung gian trước lần phân bào I. Lần phân bào II diễn ra sau một kì trung gian rất ngắn. Mỗi lần phân bào đều diễn ra 4 kì: kì đầu, kì giữa, kì sau và kì cuối (hình 10).
I. Những Diễn Biến Cơ Bản Của NST Trong Giảm Phân I
Khi bắt đầu phân bào, các NST kép xoắn, co ngắn và diễn ra sự tiếp hợp cặp đội của các NST kép tương đồng theo chiều dọc và chúng có thể bắt chéo với nhau. Tiếp theo, các NST kép trong cặp tương đồng lại tách rời nhau. Chúng tập trung và xếp song song thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Tiếp đến, các NST kép trong cặp NST tương đồng phân li độc lập với nhau về hai cực tế bào.
Khi sự phân chia nhân kết thúc, các NST kép nằm gọn trong hai nhân mới được tạo thành. Hai nhân này đều chứa bộ NST đơn bội kép (n NST kép), nghĩa là có số lượng NST bằng một nửa số lượng NST của tế bào mẹ. Sự phân chia chất tế bào diễn ra hình thành hai tế bào con đều chứa bộ n NST kép, khác nhau về nguồn gốc.
II. Những Diễn Biến Cơ Bản Của NST Trong Giảm Phân II
Sau kì cuối I là kì trung gian tồn tại rất ngắn, trong thời điểm này không diễn ra sự nhân đôi NST. Tiếp ngay sau đó là lần phân bào II diễn ra nhanh chóng hơn nhiều so với lần phân bào I và có những diễn biến cơ bản của NST như sau:
Khi bước vào phân bào II, các NST co lại cho thấy rõ số lượng NST kép (đơn bội). Tiếp theo, NST kép tập trung và xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Mỗi NST kép gắn với một sợi của thoi phân bào.
Tiếp đến, sự phân chia ở tâm động đã tách hoàn toàn hai crômatit thành hai NST đơn và mỗi chiếc đi về một cực của tế bào. Khi kết thúc sự phân chia nhân, các NST nằm gọn trong các nhân mới được tạo thành. Mỗi nhân đều chứa bộ n NST đơn và khi sự phân chia chất tế bào được hoàn thành thì 4 tế bào con được tạo thành.
Sự tan biến và tái hiện của màng nhân, sự hình thành và mất đi của thoi phân bào trong hai lần phân bào của giảm phân đều tương tự như ở nguyên phân.
Câu hỏi 1 bài 10 trang 32 SGK sinh học lớp 9: Quan sát hình 10 và dựa vào các thông tin nêu trên để điền nội dung phù hợp vào bảng 10.
Bảng 10. Những diễn biến cơ bản của NST ở các kì của giảm phân
Các kì | Những diễn biến cơ bản của NST | |
Lần phân bào I | Lần phân bào II | |
Kì đầu | ||
Kì giữa | ||
Kì sau | ||
Kì cuối |
Trả lời:
Các kì | Những diễn biến cơ bản của NST | |
Lần phân bào I | Lần phân bào II | |
Kì đầu | – Các NST xoắn, co ngắn – Các NST kép trong cặp tương đồng tiếp hợp theo chiều dọc và có thể bắt chéo với nhau, sau đó lại tách rời nhau |
NST co lại cho thấy số lượng NST kép trong bộ đơn bội |
Kì giữa | – Các cặp NST tập trung và xếp song song thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào | NST kép xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào |
Kì sau | – Các cặp NST kép tương đồng phân li độc lập về hai cực của tế bào | Hai cromatit của các NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về hai cực của tế bào |
Kì cuối | – Các NST kép nằm gọn trong hai nhân mới được tạo thành với số lượng là bộ đơn bội kép | Các NST đơn nằm gọn trong nhân mới được tạo thành với số lượng là bộ đơn bội |
Kết quả của quá trình giảm phân là từ 1 tế bào mẹ với 2n NST, qua hai lần phân bào liên tiếp, tạo ra 4 tế bào con đều có n NST. Như vậy, số lượng NST đã giảm đi một nửa. Các tế bào con này là cơ sở để hình thành giao tử.
Câu Hỏi Và Bài Tập
Hướng dẫn giải bài tập sách giáo khoa Bài 10: Giảm Phân thuộc Chương II. Nhiễm Sắc Thể môn Sinh Học Lớp 9. Các bài giải có kèm theo phương pháp giải và cách giải khác nhau.
Bài Tập 1 Trang 33 SGK Sinh Học Lớp 9
Nêu những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của giảm phân.
Bài Tập 2 Trang 33 SGK Sinh Học Lớp 9
Tại sao những diễn biến của NST trong kì sau của giảm phân I là cơ chế tạo nên sự khác nhau về nguồn gốc NST trong bộ đơn bội (n NST) ở các tế bào con được tạo thành qua giảm phân?
Bài Tập 3 Trang 33 SGK Sinh Học Lớp 9
Nêu những điểm giống và khác nhau cơ bản giữa giảm phân và nguyên phân.
Bài Tập 4 Trang 33 SGK Sinh Học Lớp 9
Ruồi giấm có 2n = 8. Một tế bào của ruồi giấm đang ở kì sau của giảm phân II. Tế bào đó có bao nhiêu NST đơn trong các trường hợp sau đây?
a. 2
b. 4
c. 8
d. 16
Tóm Tắt Lý Thuyết
Lý thuyết Bài 10: Giảm Phân Sách giáo khoa Sinh học lớp 9 ngắn gọn, đầy đủ, dễ hiểu có sơ đồ tư duy.
I. Những Diễn Biến Cơ Bản Trong Giảm Phân I
Kì đầu I: NST kép bắt đầu co xoắn. Các cặp NST có thể xảy ra tiếp hợp và trao đổi chéo.
Kì giữa I: NST co xoắn cực đại và xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Kì sau I: Các NST kép trong cặp tương đồng phân li độc lập với nhau về hai cực của tế bào.
Kì cuối I: Các NST kép nằm gọn trong 2 nhân mới được tạo thành.
⇒ Kết quả: Mỗi tế bào mang 2n NST đơn qua giảm phân I tạo ra 2 con chứa n NST kép bằng một nửa bộ NST của tế bào mẹ.
II. Những Diễn Biến Cơ Bản Trong Giảm Phân II
Diễn biến của giảm phân II tương tự như nguyên phân.
Kì đầu II: NST co xoắn.
Kì giữa II: NST co xoắn cực đại và xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo.
Kì sau II: 2 cromatit tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn và phân li về 2 cực của tế bào.
Kì cuối II: Các NST nằm gọn trong hai nhân mới được tạo thành.
⇒ Kết quả: 1 tế bào mang 2n NST trải qua giảm phân tạo thành 4 tế bào con có n NST.
Câu Hỏi Trắc Nghiệm
Câu 1: NST tồn tại trong tế bào ở những kỳ nào trong quá trình giảm phân?
A. Từ kỳ trung gian đến cuối kỳ cuối I.
B. Từ kỳ trung gian đến cuối kỳ cuối II.
C. Từ kỳ trung gian đến cuối kỳ sau I.
D. Từ kỳ trung gian đến cuối kỳ giữa II.
Câu 2: Sự giống nhau giữa nguyên phân và giảm phân là gì?
A. Đều là hình thức phân bào có thoi phân bào.
B. Kết quả đều tạo ra 2 tế bào có bộ NST 2n.
C. Đều là hình thức phân bào của tế bào sinh dưỡng.
D. Kết quả đều tạo ra 4 tế bào có bộ NST 2n.
Câu 3: Trong giảm phân, NST nhân đôi
A. 1 lần ở kỳ trung gian của lần phân bào I.
B. 1 lần ở kỳ trung gian của lần phân bào II.
C. ở kỳ trung gian của cả 2 lần phân bào.
D. 1 lần ở kỳ trung gian của lần phân bào I và 2 lần ở kỳ trung gian của lần phân bào II.
Câu 4: Chọn câu trả lời đúng khi nói về sự phân li của NST tở kỳ sau I.
A. Không đồng đều.
B. Đồng đều về cấu trúc nhưng không đồng đều về số lượng.
C. Đồng đều về số lượng nhưng không đồng đều về cấu trúc.
D. Đồng đều.
Câu 5: Chọn câu trả lời đúng khi nói về sự phân li của NST tở kỳ sau II.
A. Không đồng đều.
B. Đồng đều về cấu trúc nhưng không đồng đều về số lượng.
C. Đồng đều về số lượng nhưng không đồng đều về cấu trúc.
D. Đồng đều.
Câu 6: Một tế bào ngô 2n = 20 giảm phân hình thành giao tử. Số NST trong mỗi tế bào ở kỳ sau của giảm phân I là
A. 5.
B. 10.
C. 40.
D. 20.
Câu 7: Một loài có bộ NST 2n = 16. 5 tế bào đều trải qua giảm phân. Số cromatit trong tế bào ở kỳ sau của giảm phân II là
A. 0.
B. 32.
C. 80.
D. 160.
Câu 8: Một loài có bộ NST 2n = 42. 2 tế bào đều trải qua giảm phân. Số NST trong tế bào ở kỳ đầu của giảm phân II là
A. 42.
B. 168.
C. 84.
D. 160.
Câu 9: Câu 6: Một tế bào ngô 2n = 20 giảm phân hình thành giao tử. Số cromatit trong mỗi tế bào ở kỳ sau của giảm phân I là
A. 5.
B. 10.
C. 40.
D. 20.
Câu 10: Một loài có bộ NST 2n = 16. 5 tế bào đều trải qua giảm phân. Số cromatit trong kỳ sau của giảm phân I là
A. 240.
B. 320.
C. 80.
D. 160.
Ở trên là nội dung Bài 10: Giảm Phân thuộc Chương II. Nhiễm Sắc Thể môn Sinh Học Lớp 9. Trong bài này các bạn được tìm hiểu diễn biến chính của nhiễm sắc thể qua các kì phân bào của quá trình giảm phân, các bạn hiểu bản chất của quá trình giảm phân và ý nghĩa của giảm phân đối với thực tiễn. Chúc các bạn học tốt Sinh Học Lớp 9.
Trả lời