Chương 1: Chất – Nguyên Tử – Phân Tử – Hóa Học Lớp 8
Bài 10: Hóa Trị
Nội dung bài học bài 10 hóa trị chương 1 hóa học lớp 8. Bài học giúp bạn biết hóa trị của một số nguyên tố và nhóm nguyên tử thường gặp. Nắm được quy tắc hoá trị và áp dụng làm một số bài tập.
1. Hóa trị của nguyên tố (hay nhóm nguyên tử) là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử (hay nhóm nguyên tử), được xác định theo hóa trị của H chọn làm đơn vị hóa trị của O là hai đơn vị.
2. Theo quy tắc hóa trị: x × a = y × b
– Biết x, y và a (hoặc b) thì tính được b (hoặc a)
– Biết a và b thì tìm được x, y để lập công thức hóa học.
Chuyển thành tỉ lệ: \(\frac{x}{y} = \frac{b}{a} = \frac{b’}{a’}\)
Lấy x = b hay b’ và y = a hay a’ (nếu a’, b’ là những số nguyên đơn giản hơn so với a, b).
HocTapHay.ComNhư đã nói ở bài 4, nguyên tử có khả năng liên kết với nhau. Hóa trị là con số biểu thị khả năng đó. Biết được hóa trị ta sẽ hiểu và viết đùng cũng như lập được công thức hóa học của hợp chất.
I. Hóa Trị Của Một Nguyên Tố Được Xác Định Bằng Cách Nào?
1. Cách xác định
Hóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết. Người ta gán cho khả năng tạo liên kết của H là 1. Do đó H có hóa trị I (Được viết bằng chữ số La Mã).
– Quy ước: Gán cho H hoá trị I , chọn làm đơn vị.
– Một nguyên tử của nguyên tố khác liên kết với bao nhiêu nguyên tử Hiđro thì nói nguyên tố đó có hoá trị bằng bấy nhiêu.
Ví dụ: Hãy cho biết hóa trị của các nguên tố Cl, O, N dựa vào số hóa trị của H là I, theo bảng sau?
Một cách nhanh chóng, ta dựa vào số nguyên tử H mà xác định hóa trị.
Ví dụ:
- \(CH_4\) có 4 nguyên tử H vậy C có hóa trị IV.
- \(H_2S\) có 2 nguyên tử H vậy S có hóa trị II
Vậy xác định 1 nhóm nguyên tử liên kết với H cũng vậy
Ví dụ:
- \(H_2SO_4\) trong hợp chất có 2 nguyên tử H nên nhóm \(SO_4\) có hóa trị II
- \(H_3PO_4\) trong hợp chất có 3 nguyên tử H nên nhóm \(PO_4\) có hóa trị 2
2. Kết luận
– Hóa trị của nguyên tố (hay nhóm nguyên tử) là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác.
– Hóa trị của một nguyên tố được xác định theo hóa trị của H chọn làm đơn vị và hóa trị của O là hai đơn vị.
II. Quy Tắc Hóa Trị
1. Quy tắc
Ta kiểm chứng một số công thức:
Chú ý: Dù là hóa trị là số La Mã nhưng khi tính toán vẫn như số bình thường.
Ví dụ: Hóa trị I (như số 1); Hóa trị IV (như số 4)…
Quy tắc hóa trị là trong công thức hóa học, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia.
Công thức chung: \(A_xB_y\)
Công thức: x.a = y.b
2. Vận dụng
a. Tính hóa trị của một nguyên tố
Thí dụ, tính hóa trị của Fe trong hợp chất \(FeCl_3\), biết clo hóa trị I. Gọi hóa trị của Fe là a, ta có: 1×a = 3×I, rút ra: a = III.
b. Lập công thức hóa học của hợp chất theo hóa trị
Thí du 1, lập công thức hóa của hợp chất tạo bởi lưu huỳnh hóa trị VI và oxi.
Viết công thức dạng chung: \(S_xO_y\).
Theo quy tắc hóa trị: x × VI = y × II
chuyển thành tỉ lệ: \(\frac{x}{y} = \frac{II}{VI} = \frac{1}{3}\)
Thường thì tỉ lệ số nguyên tử trong phân tử là những số nguyên đơn giản nhất, vì vật lấy: x = 1 và y = 3.
Công thức hóa học của hợp chất: \(SO_3\)
Thí dụ 2, lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi natri hóa trị I và nhóm \((SO_4)\) hóa trị II.
Viết công thức dạng chung \(Na_x(SO_4)_y\)
Theo quy tắc hóa trị thì: x×I = y×II
chuyển thành tỉ lệ: \(\frac{x}{y} = \frac{II}{I} = \frac{2}{1}\)
Công thức hóa học của hợp chất: \(Na_2SO_4\) (nếu chỉ có một nhóm nguyên tử trong công thức thì bỏ dấu ngoặc đơn)
Bài Tập
Bài Tập 1 Trang 37 SGK Hóa Học Lớp 8
a. Hóa trị của một nguyên tố (hay một nhóm nguyên tử ) là gì?
b. Khi xác định hóa trị, lấy hóa trị của nguyên tố nào làm đơn vị, nguyên tố nào là hai đơn vị?
Bài Tập 2 Trang 37 SGK Hóa Học Lớp 8
Hãy xác định hóa trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau đây:
a. \(\)\(KH, H_2S, CH_4\)
b. \(FeO, Ag_2O, NO_2\)
Bài Tập 3 Trang 37 SGK Hóa Học Lớp 8
a. Nêu quy tắc hóa trị với hợp chất hai nguyên tố. Lấy công thức hóa học của hai hợp chất trong câu trên làm thí dụ.
b. Biết công thức hóa học \(\)\(K_2SO_4\), trong đó K hóa trị I, nhóm \((SO_4)\) hóa trị II. Hãy chỉ ra công thức hóa học trên là công thức phù hợp đúng theo quy tắc hóa trị.
Bài Tập 4 Trang 38 SGK Hóa Học Lớp 8
a. Tính hóa trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau, biết Cl hóa trị I: \(ZnCl_2, CuCl, AlCl_3\).
b. Tính hóa trị của Fe trong hợp chất \(\)\(FeSO_4\).
Bài Tập 5 Trang 38 SGK Hóa Học Lớp 8
a. Lập công thức hóa học của những hợp chất tạo bởi hai nguyên tố sau:
P(III) và H; C(IV) và S(II); Fe(III) và O.
b. Lập công thức hóa học của những hợp chất tạo bởi một nguyên tố và nhóm nguyên tử sau:
Na(I) và (OH)(I); Cu(II) và \(\)\((SO_4)(II)\); Ca(II) và \((NO_3)(I)\).
Bài Tập 6 Trang 38 SGK Hóa Học Lớp 8
Một số công thức hoá học viết như sau:
\(\)\(MgCl, KO, CaCl_2, NaCO_3\)Cho biết: Cl, K, Na có hóa trị I; Mg, Ca nhóm \((CO_3)\) có hóa trị II. Hãy chỉ ra những công thức hóa học viết sai và sửa lại cho đúng.
Bài Tập 7 Trang 38 SGK Hóa Học Lớp 8
Hãy chọn công thức hóa học phù hợp với hóa trị IV của nitơ trong số các công thức cho sau đây:
\(\)\(NO, N_2O_3, N_2O, NO_2\).Bài Tập 8 Trang 38 SGK Hóa Học Lớp 8
a. Tìm hóa trị của Ba và nhóm \(\)\((PO_4)\) trong bảng 1 và bảng 2 ( trang 42, 43).
b. Hãy chọn công thức hóa học đúng trong số các công thức cho sau đây:
A. \(BaPO_4\)
B. \(Ba_2PO_4\)
C. \(Ba_3PO_4\)
D. \(Ba_3(PO_4)_2\)
(Ghi trong vở bài tập).
Vừa rồi là lý thuyết và bài soạn bài 10 hóa trị chương 1 hóa học lớp 8. Bài học này sẽ giúp các bạn hiểu được hóa trị từ đó biết dùng cũng như lập được công thức hóa học của hợp chất.
Bài Tập Liên Quan:
- Bài 11: Bài Luyện Tập 2
- Bài 9: Công Thức Hóa Học
- Bài 8: Bài Luyện Tập 1
- Bài 7: Bài Thực Hành 2 Sự Lan Tỏa Của Chất
- Bài 6: Đơn Chất Và Hợp Chất – Phân Tử
- Bài 5: Nguyên Tố Hóa Học
- Bài 4: Nguyên Tử
- Bài 3: Bài Thực Hành 1 Tính Chất Nóng Chảy Của Chất Tách Chất Từ Hỗn Hợp
- Bài 2: Chất
- Bài 1: Mở Đầu Môn Hóa Học
Trả lời