Chương I: Số Hữu Tỉ. Số Thực – Đại Số Lớp 7 – Tập 1
Bài 10: Làm Tròn Số
Nội dung bài 10 làm tròn số chương I đại số lớp 7 tập 1. Giúp bạn biết khái niệm về làm tròn số, biết ý nghĩa của việc làm tròn số trong thực tiễn. Ngoài ra, nắm vững và biết vận dụng các quy ước làm tròn số, sử dụng các thuật ngữ nêu trong bài.
Để dễ nhớ, dễ ước lượng, dễ tính toán với các số có nhiều chữ số (kể cả số thập phân vô hạn), người ta thường làm tròn số.
1. Ví dụ
Ví dụ: Làm tròn các số thập phân 4,3 và 4,9 đến hàng đơn vị:
Trên hình 4, ta thấy hai số nguyên 4 và 5 cùng gần với số thập phân 4,3 nhưng 4 gần với 4,3 hơn là 5 nên ta viết 4,3 ≈ 4 (kí hiệu “≈” đọc là “gần bằng” hoặc “xấp xỉ”). 5 gần với 4,9 hơn là 4, nên ta viết 4,9 ≈ 5.
Hình 4
Để làm tròn một số thập phân đến hàng đơn vị, ta lấy số nguyên gần với số đó nhất.
Câu hỏi 1 bài 10 trang 36 sgk đại số lớp 7 tập 1: Điền số thích hợp vào ô vuông sau khi đã làm tròn số đến hàng đơn vị:
5,4 ≈ ….; 5,8 ≈ ….; 4,5 ≈ …..
Trả lời: Ta có : 5,4 ≈ 5; 5,8 ≈ 6; 4,5 ≈ 5
2. Quy ước làm tròn số
Trường hợp 1: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0.
Trường hợp 2: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chự số bị bỏ đi bằng các chử số 0.
Câu hỏi 2 bài 10 trang 36 sgk đại số lớp 7 tập 1:
a. Làm tròn số 79,3826 đến chữ số thập phân thứ ba
b. Làm tròn số 79,3826 đến chữ số thập phân thứ hai
c. Làm tròn số 79,3826 đến chữ số thập phân thứ nhất
Trả lời:
Câu a: 79,3826 ≈ 79,383
Câu b: 79,3826 ≈ 79,38
Câu c: 79,3826 ≈ 79,4
Các Bài Tập & Giải Bài Tập SGK Bài 10 Làm Tròn Số
Hướng dẫn giải bài tập sgk bài 10 làm tròn số chương 1 đại số lớp 7 tập 1. Nắm khái niệm về làm tròn số và hoàn thành các bài tập sgk theo một cách khác nhau.
Bài Tập 73 Trang 36 SGK Đại Số Lớp 7 – Tập 1
Làm tròn các số sau đến chữ số thập phân thứ hai: 7,923; 17,418; 79,1364; 50,401; 0,155; 60,996.
Bài Tập 74 Trang 36 SGK Đại Số Lớp 7 – Tập 1
Hết học kì I điểm Toán của bạn Cường như sau:
Hệ số 1:7; 8; 6; 10
Hệ số 2:7; 6; 5; 9
Hệ số 3:8
Em hãy tính điểm trung bình môn Toán học kì I của bạn Cường làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất.
Bài Tập 75 Trang 37 SGK Đại Số Lớp 7 – Tập 1
Trong thực tế, khi đếm hay đo các đại lượng, ta thường chỉ được các số gần đúng. Để có thể thu được kết quả có nhiều khả năng sát số đúng nhất, ta thường phải đếm hay đo nhiều lần rồi tính trung bình cộng của các số gần đúng tìm được.
Hãy tìm giá trị có nhiều khả năng sát số đúng nhất của số đo chiều dài lớp học của em sau khi đo năm lần chiều dài ấy.
Bài Tập 76 Trang 37 SGK Đại Số Lớp 7 – Tập 1
Kết quả cuộc Tổng điều tra dân số ở nước ta tính đến 0 giờ ngày 1/4/1999 cho biết: Dân số nước ta là 76324753 người trong đó có 3695 cụ từ 100 tuổi trở lên.
Em hãy làm tròn các số 76324753 và 3695 đến hàng chục hàng trăm, hàng nghìn.
Bài Tập 77 Trang 37 SGK Đại Số Lớp 7 – Tập 1
Ta có thể áp dụng quy ước làm tròn số để ước lượng kết quả các phép tính. Nhờ đó có thể dễ dàng phát hiện ra những đáp số không hợp lí. Việc ước lượng này lại càng cần thiết khi sử dụng máy tính bỏ túi trong trường hợp xuất hiện những kết quả sai do ta bấm nhầm nút.
Chẳng hạn, để ước lượng kết quả của phép nhân 6439.384, ta làm như sau:
– Làm tròn số đến chữ số ở hàng cao nhất mỗi thừa số:
6439 ≈ 6000; 384 ≈ 400
– Nhân hai số đã được làm tròn:
6000.400 = 2 400 000
Như vậy, tích phải tìm sẽ là một số xấp xỉ 2 triệu.
Ở đây, tích đúng là: 6439.384 = 2 472 576
Theo cách trên, hãy ước lượng kết quả các phép tính sau
a. 495.52
b. 82,36.5,1
c. 6730:48
Bài Tập 78 Trang 38 SGK Đại Số Lớp 7 – Tập 1
Khi nói đến tivi loại 21 in – sơ ta hiểu rằng đường chéo màn hình của chiếc tivi này dài 21 in – sơ (in-sơ (inch) kí hiệu “in” là đơn vị đo chiều dài theo hệ thống Anh, Mĩ, 1 in ≈ 2,54 cm). Vậy đường chéo màn hình của chiếc ti vi này dài khoảng bao nhiêu xentimet?
Bài Tập 79 Trang 38 SGK Đại Số Lớp 7 – Tập 1
Tính chu vi và diện tích của một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 10,234m và chiều rộng là 4,7m (làm tròn đến hàng đơn vị).
Bài Tập 80 Trang 38 SGK Đại Số Lớp 7 – Tập 1
Pao (pound ) kí hiệu “lb” còn gọi là cân Anh là đơn vị đo khối lượng Anh 1lb ≈ 0,45kg. Hỏi 1kg gần bằng bao nhiêu pao (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai).
Bài Tập 81 Trang 38 SGK Đại Số Lớp 7 – Tập 1
Tính giá trị (làm tròn đến hàng đơn vị) của các biểu thức sau bằng hai cách:
Cách 1: Làm tròn các số trước rồi mới thực hiện phép tính.
Cách 2: Thực hiện phép tính rồi làm tròn kết quả.
a. 14,61 – 7,15 + 3,2
b. 7,56.5,173
c. 73,95:14,2
d. \(\frac{21,73.0,815}{7,3}\)
Ví dụ: Tính giá trị (làm tròn đến hàng đơn vị) của biểu thức:
\(\)\(A = \frac{17,68.5,8}{8,9}\)Cách 1: \(A ≈ \frac{18.6}{9} = 12\)
Cách 2: \(A = \frac{102,544}{8,9} ≈ 11,521797 ≈ 12\)
Trên là lý thuyết & giải bài tập sgk bài 10 làm tròn số chương 1 đại số lớp 7 tập 1. Giúp nắm khái niệm về làm tròn số và biết ý nghĩa của việc làm tròn số trong thực tiễn. Nắm vững và cách vận dụng để hoàn thành các bài tập sgk.
Bài Tập Liên Quan:
- Ôn Tập Chương I: Số Hữu Tỉ. Số Thực
- Bài 12: Số Thực
- Bài 11: Số Vô Tỉ. Khái Niệm Về Căn Bậc Hai
- Bài 9: Số Thập Phân Hữu Hạn. Số Thập Phân Vô Hạn Tuần Hoàn
- Bài 8: Tính Chất Của Dãy Tỉ Số Bằng Nhau
- Bài 7: Tỉ Lệ Thức
- Bài 6: Lũy Thừa Của Một Số Hữu Tỉ (Tiếp)
- Bài 5: Lũy Thừa Của Một Số Hữu Tỉ
- Bài 4: Giá Trị Tuyệt Đối Của Một Số Hữu Tỉ. Cộng, Trừ, Nhân, Chia Số Thập Phân
- Bài 3: Nhân, Chia Số Hữu Tỉ
- Bài 2: Cộng, Trừ Số Hữu Tỉ
- Bài 1: Tập Hợp Q Các Số Hữu Tỉ
Trả lời