Chương I: Chuyển Hóa Vật Chất Và Năng Lượng – Sinh Học Lớp 11
Bài 11: Quang Hợp Và Năng Suất Cây Trồng
Nội dung Bài 11: Quang Hợp Và Năng Suất Cây Trồng thuộc Chương I: Chuyển Hóa Vật Chất Và Năng Lượng môn Sinh Học Lớp 11. Qua bài học các bạn giải thích được quá trình quang hợp quyết định năng suất cây trồng. Phân biệt được năng suất sinh học và năng suất kinh tế. Giải thích cơ sở khoa học của các biện pháp khoa học, kĩ thuật nhằm nâng cao năng suất cây trồng. Mời các bạn theo dõi ngay dưới đây.
– Tăng năng suất cây trồng bằng cách:
+ Tăng diện tích bộ lá, tăng cường độ quang hợp và tăng hiệu suất quang hợp của cây trồng bằng cách áp dụng các biện pháp kĩ thuật như chăm sóc, bón phân, cung cấp nước hợp lí tuỳ thuộc vào giống, loài cây trồng.
+ Tuyển chọn và tạo mới các giống, loài cây trồng có cường độ và hiệu suất quang hợp cao.
+ Tăng hệ số kinh tế của cây trồng bằng biện pháp chọn giống và bón phân.HocTapHay.Com
I. Quang Hợp Quyết Định Năng Suất Cây Trồng
Quang hợp quyết định khoảng 90 – 95% năng suất cây trồng, phần còn lại 5 – 10% là các chất dinh dưỡng khoáng.
Một số khái niệm liên quan đến năng suất cây trồng:
– Năng suất sinh học là tổng lượng chất khô tích luỹ được mỗi ngày trên 1 ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng.
– Năng suất kinh tế là một phần của năng suất sinh học được tích luỹ trong các cơ quan (hạt, củ, quả, lá…) chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người của từng loài cây. Ví dụ, ở các loài cây trồng họ Hoà thảo, phần vật chất khô của hạt trong tổng khối lượng khô của các cơ quan trên mặt đất vào thời điểm thu hoạch biến động trong giới hạn từ 25% (các giống ngô, lúa mì đen) đến 50% (cây lúa), ở cây họ Đậu: khoảng từ 30% (cây đậu tương) đến 60% (đậu cô ve). Bằng con đường chọn lọc về sự phân bố các chất đồng hoá vào hạt, người ta đã thành công trong việc nâng cao phân khối lượng của hạt trong tổng khối lượng của cây ngô từ 24% đến 47%, ở cây lúa từ 43% đến 57%.
II. Tăng Năng Suất Cây Trồng Thông Qua Sự Điều Khiển Quang Hợp
Năng suất cây trồng phụ thuộc vào quá trình quang hợp. Do đó, thông qua sự điều tiết các yếu tố ảnh hưởng đến quang hợp, người ta có thể nâng cao năng suất cây trồng.
1. Tăng diện tích lá
Câu hỏi 1 bài 11 trang 48 SGK sinh học lớp 11: Tại sao tăng diện tích lá lại làm tăng năng suất cây trồng?
Giải:
Lá là cơ quan quang hợp. Trong lá có lục lạp với hệ sắc tố quang hợp hấp thụ năng lượng ánh sáng và truyền năng lượng đã được hấp thụ đến pha tối cố định \(\)\(CO_2\) tạo vật chất hữu cơ cho cây. Do vậy, tăng diện tích lá hấp thụ ánh sáng là tăng cường độ quang hợp dẫn dến tăng tích lũy chất hữu cơ trong cây, tăng năng suất cây trồng.
Có thể điều khiển diện tích bộ lá nhờ các biện pháp nông sinh như bón phân, tưới nước hợp lí, thực hiện kĩ thuật chăm sóc phù hợp với loài và giống cây trồng.
Tác dụng của bộ lá đối với quang hợp thể hiện ở trị số diện tích lá. Trị số cực đại của diện tích là đối với cây lấy hạt là 3 – 4 (\(30 000 – 40 000 m^2\) lá/ha); đối với cây lấy củ và rễ là 4 – 5,5.
2. Tăng cường độ quang hợp
Cường độ quang hợp là chỉ số thể hiện hiệu suất hoạt động của bộ máy quang hợp (lá). Chỉ số đó ảnh hưởng quyết định đến sự tích luỹ chất khô và năng suất cây trồng.
Tăng cường độ quang hợp bằng cách thực hiện các biện pháp kỹ thuật như cung cấp nước, bón phân, chăm sóc hợp lí tạo điều kiện cho cây hấp thụ và chuyển hoá năng lượng mặt trời một cách có hiệu quả.
Trong tuyển chọn và tạo mới các giống cây trồng, người ta chú ý đến những giống cây có cường độ quang hợp cao.
3. Tăng hệ số kinh tế
Để tăng hệ số kinh tế cần thực hiện các công việc sau:
– Tuyển chọn các giống cây có sự phân bố sản phẩm quang hợp vào các bộ phận có giá trị kinh tế (hạt, quả, củ…) với tỉ lệ cao, do đó sẽ tăng hệ số kinh tế của cây trồng.
– Các biện pháp nông sinh như bón phân hợp lí, ví dụ đối với cây nông nghiệp, bón đủ phân kali giúp tăng sự vận chuyển sản phẩm quang hợp vào hạt, củ, quả cũng có tác dụng tăng hệ số kinh tế.
Câu Hỏi Và Bài Tập
Hướng dẫn giải bài tập SGK Bài 11: Quang Hợp Và Năng Suất Cây Trồng thuộc Chương I: Chuyển Hóa Vật Chất Và Năng Lượng môn Sinh Học Lớp 11. Các bài giải có kèm theo phương pháp giải và cách giải khác nhau.
Bài Tập 1 Trang 50 SGK Sinh Học Lớp 11
Tại sao nói quang hợp quyết định năng suất của thực vật?
Bài Tập 2 Trang 50 SGK Sinh Học Lớp 11
Phân biệt năng suất sinh học với năng suất kinh tế.
Bài Tập 3 Trang 50 SGK Sinh Học Lớp 11
Nêu các biện pháp tăng năng suất cây trồng thông qua sự điều khiển quang hợp.
Tóm Tắt Lý Thuyết
Lý thuyết Bài 11: Quang hợp và năng suất cây trồng Sách giáo khoa sinh học lớp 11 ngắn gọn, đầy đủ, dễ hiểu, có sơ đồ tư duy tóm tắt lý thuyết.
I. Quang Hợp Quyết Định Năng Suất Cây Trồng
– Quang hợp quyết định 90 → 95% năng suất cây trồng.
– Năng suất sinh học: là tổng lượng chất khô tích lũy được mỗi ngày trên 1 hecta gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng.
– Năng suất kinh tế: là một phần của năng suất sinh học được tích lũy trong cơ quan chứa sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người (hạt, quả, củ…).
II. Tăng Năng Suất Cây Trồng Thông Qua Sự Điều Khiển Quang Hợp
1. Tăng diện tích lá
– Tăng diện tích lá hấp thụ ánh sáng là tăng cường độ quang hợp dẫn đến tăng tích lũy chất hữu cơ trong cây → tăng năng suất cây trồng.
– Điều khiển tăng diện tích bộ lá bằng các biện pháp: Bón phân, tưới nước hợp lí, thực hiện kĩ thuật chăm sóc phù hợp đối với loài và giống cây trồng.
2. Tăng cường độ quang hợp
– Cường độ quang hợp thể hiện hiệu suất hoạt động của bộ máy quang hợp.
– Điều tiết hoạt động quang hợp của lá bằng cách áp dụng các biện pháp kĩ thuật chăm sóc, bón phân, tưới nước hợp lí phù hợp đối với loài và giống cây trồng, tạo điều kiện cho cây hấp thụ và chuyển hóa năng lượng mặt trời một cách có hiệu quả.
– Tuyển chọn và tạo giống mới có cường độ và hiệu suất quang hợp cao kết hợp áp dụng kĩ thuật chăm sóc hợp lí.
3. Tăng hệ số kinh tế
– Tuyển chọn các giống cây có sự phân bố sản phẩm quang hợp vào các bộ phận có giá trị kinh tế với tỉ lệ cao (hạt, quả, củ…) → tăng hệ số kinh tế của cây trồng.
– Các biện pháp nông sinh: Bón phân hợp lí.
Câu Hỏi Trắc Nghiệm
Câu 1: Quang hợp quyết định khoảng
A. 90 – 95% năng suất của cây trồng.
B. 80 – 85% năng suất của cây trồng.
C. 60 – 65% năng suất của cây trồng
D. 70 – 75% năng suất của cây trồng.
Câu 2: Năng suất cây trồng tỉ lệ thuận với
A. Cường độ quang hợp
B. Cường độ hô hấp sáng
C. Điểm bù ánh sáng
D. Điểm bù \(CO_2\)
Câu 3: Năng suất cây trồng phụ thuộc vào
A. Khả năng quang hợp của giống cây trồng, khả năng tích lũy chất khô vào cơ quan kinh tế.
B. Nhịp điệu sinh trưởng của bô máy quang hợp
C. Thời gian hoạt động của bộ máy quang hợp.
D. Cả A, B và C đúng.
Câu 4: Quang hợp quyết định bao nhiêu phần trăm năng suất cây trồng?
A. 80 – 85%
B. 85 – 90%
C. 90 – 95%
D. Trên 95%.
Câu 5: Dinh dưỡng khoáng quyết định bao nhiêu phần trăm năng suất cây trồng?
A. 5 – 10%
B. 85 – 90%
C. 90 – 95%
D. Trên 20%
Câu 6: Năng suất kinh tế là
A. Toàn bộ năng suất sinh học được tích lũy trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người của từng loài cây.
B. 2/3 năng suất sinh học được tích lũy trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người của từng loài cây.
C. 1/2 năng suất sinh học được tích lũy trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người của từng loài cây.
D. Một phần của năng suất sinh học được tích lũy trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người của từng loài cây.
Câu 7: Năng suất kinh tế là gì?
A. Là phần chất khô tích lũy trong cơ quan kinh tế.
B. Là phần chất khô trong toàn bộ cơ thể thực vật
C. Là phần chất khô tích lũy trong thân.
D. Là phần chất khô tích lũy trong hạt.
Câu 8: Cây lúa năng suất kinh tế là bộ phận nào?
A. Hạt.
B. Củ.
C. Rễ.
D. Rơm, rạ.
Câu 9: Cây thuốc lá năng suất kinh tế là bộ phận nào?
A. Hạt.
B. Củ.
C. Rễ.
D. Lá.
Câu 10: Cây khoai môn năng suất kinh tế là bộ phận nào?
A. Hạt
B. Củ
C. Rễ
D. Lá
Câu 11: Năng suất sinh học là tổng lượng chất khô tích lũy được
A. Mỗi giờ trên 1 ha trồng trong suốt thời gian sinh trưởng.
B. Mỗi tháng trên 1 ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng.
C. Mỗi phút trên 1 ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng.
D. Mỗi ngày trên 1 hecta gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng.
Câu 12: Năng suất sinh học là
A. tổng lượng chất tươi tích lũy được mỗi giờ trên 1 ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng.
B. tổng lượng chất khô tích lũy được mỗi ngày trên 1 ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng.
C. tổng lượng chất tươi tích lũy được mỗi tuần trên 1 ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng.
D. tổng lượng chất khô tích lũy được mỗi tháng trên 1 ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng.
Câu 13: Năng suất sinh học là gì?
A. Là phần chất khô tích lũy trong cơ quan kinh tế
B. Là phần chất khô trong toàn bộ cơ thể thực vật
C. Là phần chất khô tích lũy trong thân
D. Là phần chất khô tích lũy trong hạt
Câu 14: Sự tích lũy cacbon ở cây hướng dương \((g/m^2/ngày)\) như sau: rễ: 0,2; lá: 0,3; thân: 0,6; hoa: 8,8. Năng suất sinh học và năng suất kinh tế của cây hướng dương bằng bao nhiêu?
A. Năng suất sinh học 8.9 \(gam/m^2/ngày\), Năng suất kinh tế: \(8.8 gam/m^2/ngày\).
B. Năng suất sinh học 10.9 \(gam/m^2/ngày\), Năng suất kinh tế: \(8.8 gam/m^2/ngày\).
C. Năng suất sinh học 9.9 \(gam/m^2/ngày\), Năng suất kinh tế: \(8.8 gam/m^2/ngày\).
D. Năng suất sinh học 9.9 \(gam/m^2/ngày\), Năng suất kinh tế: \(9.8 gam/m^2/ngày\).
Câu 15: Sự tích lũy cacbon ở một cây lấy thân (g/m^2/ngày) như sau: rễ: 0,3; lá: 0,2; thân: 6,6; hoa: 2,1. Năng suất sinh học và năng suất kinh tế của cây này bằng bao nhiêu?
A. Năng suất sinh học \(9.2 gam/m^2/ngày\), Năng suất kinh tế: \(6.6 gam/m^2/ngày\)
B. Năng suất sinh học \(8.9 gam/m^2/ngày\), Năng suất kinh tế: \(6.6 gam/m^2/ngày\)
C. Năng suất sinh học \(9.2 gam/m^2/ngày\), Năng suất kinh tế: \(8.7 gam/m^2/ngày\)
D. Năng suất sinh học \(6.6 gam/m^2/ngày\), Năng suất kinh tế: \(9.2 gam/m^2/ngày\)
Câu 16: Trên 1 ha cà chua, sau 60 ngày thu được 3000kg sinh khối. Trong đó, có 2400 kg quả. Hãy tính năng suất sinh học (kg/ngày/ha), năng suất kinh tế (kg/ngày/ha), hệ số kinh tế?
A. 40 kg/ngày/ha; 40 kg/ngày/ha; 0,8.
B. 50 kg/ngày/ha; 40 kg/ngày/ha; 0,8.
C. 50 kg/ngày/ha; 40 kg/ngày/ha; 0,9.
D. 50 kg/ngày/ha; 40 kg/ngày/ha; 0,7.
Câu 17: Trên 1 ha cà chua, sau 60 ngày thu được 4200kg sinh khối. Trong đó, có 3360 kg quả. Hãy tính năng suất sinh học (kg/ngày/ha), năng suất kinh tế (kg/ngày/ha), hệ số kinh tế?
A. 56 kg/ngày/ha; 70 kg/ngày/ha; 0,8.
B. 56 kg/ngày/ha; 70 kg/ngày/ha; 1,25.
C. 70 kg/ngày/ha; 56 kg/ngày/ha; 0,8.
D. 70 kg/ngày/ha; 56 kg/ngày/ha; 1,25.
Câu 18: Tăng năng suất cây trồng thông qua sự điều khiển quang hợp là:
A. Tăng diện tích lá.
B. Tăng cường độ quang hợp.
C. Tăng hệ số kinh tế
D. Cả ba ý trên
Câu 19: Đâu không phải là cách tăng năng suất cây trồng?
A. Tăng cường độ hô hấp..
B. Tăng cường độ quang hợp.
C. Tăng hệ số kinh tế.
D. Tăng diện tích lá
Câu 20: Cho các biện pháp sau:
(1) Tăng diện tích lá hấp thụ ánh sáng là tăng cường độ quang hợp dẫn đến tăng tích lũy chất hữu cơ trong cây → tăng năng suất cây trồng.
(2) Điều khiển tăng diện tích bộ lá nhờ các biện pháp: bón phân, tưới nước hợp lý, thực hiện kỹ thuật chăm sóc phù hợp đối với mỗi loại và giống cây trồng.
(3) Điều tiết hoạt động quang hợp của lá bằng cách áp dụng các biện pháp kỹ thuật chăm sóc, bón phân, tưới nước hợp lý, phù hợp đối với mỗi loài và giống cây trồng. Tạo điều kiện cho cây hấp thụ và chuyển hóa năng lượng mặt trời một cách có hiệu quả.
(4) Trồng cây với mật độ dày đặc để lá nhận được nhiều ánh sáng cho quang hợp.
(5) Tuyển chọn, sử dụng các loại cây có sự phân bố sản phẩm quang hợp vào các bộ phận có giá trị kinh tế với tỷ lệ cao (hạt, quả, củ,…) → tăng hệ số kinh tế của cây trồng.
(6) Các biện pháp nông sinh, bón phân hợp lý.Những biện pháp nào trên đây được sử dụng để tăng năng suất cây trồng thông qua điều tiết quang hợp?
A. (1), (2) và (3).
B. (1), (2), (3) và (4).
C. (1), (2), (3), (5) và (6).
D. (3) và (4).
Ở trên là nội dung Bài 11: Quang Hợp Và Năng Suất Cây Trồng thuộc Chương I: Chuyển Hóa Vật Chất Và Năng Lượng môn Sinh Học Lớp 11. Qua bài học các bạn được tìm hiểu về sự ảnh hưởng của quang hợp đến năng suất cây trồng, qua đó điều tiết quang hợp để tăng năng suất và chất lượng sản phẩm cây trồng. Chúc các bạn học tốt Sinh Học Lớp 11.
Bài Tập Liên Quan:
- Bài 22: Ôn Tập Chương I
- Bài 21: Thực Hành: Đo Một Số Chỉ Tiêu Sinh Lí Ở Người
- Bài 20: Cân Bằng Nội Môi
- Bài 19: Tuần Hoàn Máu (Tiếp Theo)
- Bài 18: Tuần Hoàn Máu
- Bài 17: Hô Hấp Ở Động Vật
- Bài 16: Tiêu Hóa Ở Động Vật (Tiếp Theo)
- Bài 15: Tiêu Hóa Ở Động Vật
- Bài 14: Thực Hành: Phát Hiện Hô Hấp Ở Thực Vật
- Bài 13: Thực Hành: Phát Hiện Diệp Lục Và Carôtenôit
- Bài 12: Hô Hấp Ở Thực Vật
- Bài 10: Ảnh Hưởng Của Các Nhân Tố Ngoại Cảnh Đến Quang Hợp
- Bài 9: Quang Hợp Ở Các Nhóm Thực Vật C3, C4 Và Cam
- Bài 8: Quang Hợp Ở Thực Vật
- Bài 7: Thực Hành: Thí Nghiệm Thoát Hơi Nước Và Thí Nghiệm Về Vai Trò Của Phân Bón
- Bài 6: Dinh Dưỡng Nitơ Ở Thực Vật (Tiếp Theo)
- Bài 5: Dinh Dưỡng Nitơ Ở Thực Vật
- Bài 4: Vai Trò Của Các Nguyên Tố Khoáng
- Bài 3: Thoát Hơi Nước
- Bài 2: Vận Chuyển Các Chất Trong Cây
- Bài 1: Sự Hấp Thụ Nước Và Muối Khoáng Ở Rễ
Trả lời