Chương I: Điện Học – Vật Lý Lớp 9
Bài 12: Công Suất Điện
Có thể bạn chưa biết, khi sử dụng điện có đèn sáng mạnh có đèn sáng yếu, trong khi đó các đèn này được dùng cùng một hiệu điện thế. Tương tự như vậy, các dụng cụ trong nhà như bếp điện, nồi cơm điện, quạt điện…. cũng có lúc hoạt động mạnh yếu khác nhau… vậy ta có thệ căn cứ vào đâu để xác định mức mạnh yếu khác nhau này? Để trả lời câu hỏi mời các bạn tham khảo nội dung bài 12 công suất điện này nhé.
Tóm Tắt Lý Thuyết
Công suất điện của một đoạn mạch bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện qua nó. P = U.IHocTapHay.Com
I. Công Suất Định Mức Của Các Dụng Cụ Điện
1. Số vôn và số oat trên các dụng cụ điện
a. Đọc số vôn và số oát ghi trên các dụng cụ điện như:
Bóng đèn, quạt điện, nồi cơm điện…
b. Quan sát độ sáng của hai bóng đèn được mắc như sơ đồ hình 12.1 khi công tắc K đóng.
Oát là đơn vị của công suất
2. Ý nghĩa của số Oat ghi trên mỗi dụng cụ điện
Số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết công suất định mức của dụng cụ đó, nghĩa là công suất điện của dụng cụ này khi nó hoạt động bình thường.
Công suất định mức và hiệu điện thế định mức
Công suất định mức cho biết công suất tiêu thụ cuả dụng cụ điện khi hoạt động bình thường.
II. Công Thức Tính Công Suất Điện
1. Thí nghiệm. (SGK T35)
a. Bóng đèn 1: 6V-5W
b. Bóng đèn 2: 6V-3W
2. Công thức tính công suất điện
P = U.I
Trong đó:
- P là công suất đo bằng oát (W)
- U là hiệu điện thế đo bằng vôn (V)
- I là cường độ dòng điện đo bằng am pe kế( A)
- 1W = 1V.1A
1KW = 1000W
1MW = 1 000 000 W
Lưu ý:
Công thức này có thể được sử dụng để tính công suất cho các dụng cụ điện sử dụng với mạng điện gia đình nếu các dụng cụ điện chỉ chạy qua các điện trở, chẳng hạn như bóng đèn day tóc, nồi cơm điện, bàn là, bếp điện,…
Công suất điện của mạch được tính theo công thức:
\(P = I^2.R = \frac{U^2}{R}\)
Các Bài Tập & Lời Giải Bài Tập SGK Bài 12 Công Suất Điện
Hướng dẫn các bạn trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa bài 12 công suất điện chương 1 vật lý lớp 9. Bài học giúp các bạn tìm hiểu cách tính các công suất định mức dụng cụ điện.
Bài Tập C1 Trang 34 SGK Vật Lý Lớp 9
Nhận xét mối quan hệ giữa số oat ghi trên mỗi đèn với độ sáng mạnh, yếu của chúng.
>> Xem: giải bài tập c1 trang 34 sgk vật lý lớp 9
Bài Tập C2 Trang 34 SGK Vật Lý Lớp 9
Hãy nhớ lại kiến thức ở lớp 8 và cho biết oat là đơn vị của đại lượng nào.
>> Xem: giải bài tập c2 trang 34 sgk vật lý lớp 9
Bài Tập C3 Trang 34 SGK Vật Lý Lớp 9
Một dụng cụ điện hoạt động càng mạnh thì công suất của nó càng lớn. Hãy cho biết:
– Một bóng đèn có thể lúc sáng mạnh, lúc sáng yếu thì trong trường hợp nào bóng đèn đó có công suất lớn hơn?
– Một bếp điện được điều chỉnh lúc nóng nhiều hơn, lúc nóng ít hơn thì trong trường hợp nào bếp có công suất nhỏ hơn?
>> Xem: giải bài tập c3 trang 34 sgk vật lý lớp 9
Bài Tập C4 Trang 35 SGK Vật Lý Lớp 9
Từ các số liệu ở bảng 2, hãy tính tích UI đối với mỗi bóng đèn và so sánh tích này với công suất định mức của đèn đó khi bỏ qua sai số của các phép đo.
>> Xem: giải bài tập c4 trang 35 sgk vật lý lớp 9
Bài Tập C5 Trang 36 SGK Vật Lý Lớp 9
Xét trường hợp đoạn mạch có điện trở R, hãy chứng tỏ rằng công suất điện của đoạn mạch được tính theo công thức:
\(\)\(P = I^2R = \frac{U^2}{R}\)
>> Xem: giải bài tập c5 trang 36 sgk vật lý lớp 9
Bài Tập C6 Trang 36 SGK Vật Lý Lớp 9
Trên một bóng đèn có ghi 220V – 75W.
– Tính cường độ dòng điện qua bóng đèn và điện trở của nó khi đèn sáng bình thường.
– Có thể dùng cầu chì loại 0,5A cho bóng đèn này được không? Vì sao?
>> Xem: giải bài tập c6 trang 36 sgk vật lý lớp 9
Bài Tập C7 Trang 36 SGK Vật Lý Lớp 9
Khi mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế 12V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ 0,4 A. Tính công suất điện của bóng đèn này và điện trở của bóng điện khi đó.
>> Xem: giải bài tập c7 trang 36 sgk vật lý lớp 9
Bài Tập C8 Trang 36 SGK Vật Lý Lớp 9
Một bếp điện hoạt động bình thường khi được mắc với hiệu điện thế 220V và khi đó bếp có điện trở 48,4 Ω. Tính công suất điện cảu bếp này.
>> Xem: giải bài tập c8 trang 36 sgk vật lý lớp 9
Những Điểm Cần Lưu Ý
1. Nêu được ý nghĩa của số oát ghi trên dụng cụ điện.
2. Vận dụng công thức P = UI để tính được một đại lượng khi biết các đại lượng còn lại.
Có Thể Bạn Biết Rồi
Công thức P = UI có thể được dùng để tính công suất cho các dụng cụ điện sử dụng với mạng điện gia đình nếu trong các dụng cụ này dòng điện chỉ chạy qua các điện trở, chẳng hạn như bóng đèn day6 tóc, bếp điện, bàn là, nồi cơm điện…
Trên là toàn bộ nội dung bài soạn bài 12 công suất điện chương 1 vật lý 9. Bài học này có thú vị với bạn không? Để lại ý kiến đóng góp ngay bên dưới đây nhé. Chúc các bạn học tốt vật lý 9.
Bài Tập Liên Quan:
- Bài 20: Tổng Kết Chương I Điện Học
- Bài 19: Sử Dụng An Toàn Và Tiết Kiệm Điện
- Bài 18: Thực Hành Kiểm Nghiệm Mối Quan Hệ Q-I^2 Trong Định Luật Jun-LenXơ
- Bài 17: Bài Tập Vận Dụng Định Luật Jun – LenXơ
- Bài 16: Định Luật Jun – Len-Xơ
- Bài 15: Thực Hành Xác Định Công Suất Của Các Dụng Cụ Điện
- Bài 14: Bài Tập Về Công Suất Điện Và Điện Năng Sử Dụng
- Bài 13: Điện Năng – Công Của Dòng Điện
- Bài 11: Bài Tập Vận Dụng Định Luật Ôm Và Công Thức Tính Điện Trở Của Dây Dẫn
- Bài 10: Biến Trở – Điện Trở Dùng Trong Kĩ Thuật
- Bài 9: Sự Phụ Thuộc Của Điện Trở Vào Vật Liệu Làm Dây Dẫn
- Bài 8: Sự Phụ Thuộc Của Điện Trở Vào Tiết Diện Dây Dẫn
- Bài 7: Sự Phụ Thuộc Của Điện Trở Vào Chiều Dài Dây Dẫn
- Bài 6: Bài Tập Vận Dụng Định Luật Ôm
- Bài 5: Đoạn Mạch Song Song
- Bài 4: Đoạn Mạch Nối Tiếp
- Bài 3: Thực Hành Xác Định Điện Trở Của Một Dây Dẫn Bằng Ampe Kế Và Vôn Kế
- Bài 2: Điện Trở Của Dây Dẫn – Định Luật Ôm
- Bài 1: Sự Phụ Thuộc Của Cường Độ Dòng Điện Vào Hiệu Điện Thế Giữa Hai Đầu Dây Dẫn
Trả lời