Chương I: Chuyển Hóa Vật Chất Và Năng Lượng – Sinh Học Lớp 11
Bài 12: Hô Hấp Ở Thực Vật
Nội dung Bài 12: Hô Hấp Ở Thực Vật thuộc Chương I: Chuyển Hóa Vật Chất Và Năng Lượng môn Sinh Học Lớp 11. Qua bài học này các bạn trình bày được khái quát về hô hấp ở thực vật,viết phương trình tổng quát. Phân biệt các con đường hô hấp ở thực vật và vấn đề hô hấp sáng. Phân tích mối quan hệ giữa hô hấp với quang hợp và môi trường. Ví dụ minh hoạ. Mời các bạn theo dõi ngay dưới đây.
– Phương trình hô hấp tổng quát:
\(C_6H_{12}O_6 + 6O_2 → 6CO_2 + 6H_2O\) + Năng lượng (Nhiệt + ATP)
– Phân giải kị khí diễn ra trong tế bào chất gồm đường phân (là quá trình phân giải glucôzơ đến axit piruvic và giải phóng năng lượng) và lên men (axit piruvic lên men tạo ra rượu êtilic và \(CO_2\) hoặc tạo ra axit lactic).
– Phân giải hiếu khí gồm đường phân và hô hấp hiếu khí. Hô hấp hiếu khí gồm chu trình Crep và chuỗi chuyền êlectron xảy ra trong ti thể. 1 phân tử glucôzơ qua phân giải hiếu khí giải phóng ra 38 ATP và nhiệt lượng.
– Hô hấp sáng là quá trình hấp thụ \(O_2\) và giải phóng \(CO_2\) ở ngoài sáng.
– Hô hấp và quang hợp là 2 quá trình phụ thuộc lẫn nhau.
– Hô hấp chịu ảnh hưởng của môi trường. Điều chỉnh các yếu tố môi trường là biện pháp bảo quản nông phẩm.HocTapHay.Com
Thực vật không có cơ quan hô hấp chuyên trách. Hô hấp diễn ra trong mọi cơ quan của cơ thể thực vật, đặc biệt là các cơ quan đang có các hoạt động sinh lí mạnh như hạt đang nảy mầm, hoa và quả đang sinh trưởng,…
I. Khái Quát Về Hô Hấp Ở Thực Vật
1. Hô hấp ở thực vật là gì?
Hô hấp ở thực vật là quá trình ôxi hoá sinh học (dưới tác động của enzim) nguyên liệu hô hấp, đặc biệt là glucôzơ của tế bào sống đến \(\)\(CO_2\) và \(H_2O\), một phần năng lượng giải phóng ra được tích luỹ trong ATP.
Câu hỏi 1 bài 12 trang 51 SGK sinh học lớp 11: Quan sát hình 12.1 và trả lời các câu hỏi sau:
– Vì sao nước vôi trong ống nghiệm bên phải bình chứa hạt nảy mầm (hình 12.1A) bị vẩn đục khi bơm hút hoạt động?
– Giọt nước màu trong ống mao dẫn di chuyển về phía trái (hình 12.1B) có phải do hạt nảy mầm hô hấp hút \(O_2\) không, vì sao?
– Nhiệt kế trong bình (hình 12.1C) chỉ nhiệt độ cao hơn nhiệt độ không khí bên ngoài bình chứng thực điều gì?
Giải:
Các kết quả thí nghiệm đều chứng minh có sự hô hấp ở hạt nảy mầm.
– Nước vôi trong hình \(Ca(OH)_2\) chứa hạt bị vẩn đục là kết tủa \(CaCO_3\) khi bơm hoạt động là do hạt đang nảy mầm thải ra \(CO_2\). Điều đó chứng tỏ rằng hạt đang nảy mầm hô hấp giải phóng ra \(CO_2\).
– Đúng, giọt nước màu di chuyển sang phía bên trái chứng tỏ thể tích khí trong dụng cụ giảm vì ôxi đã được hạt đang nẩy mầm hô hấp hút.
– Nhiệt kế trong bình (hình 12.1C) chỉ nhiệt độ cao hơn nhiệt độ không khí bên ngoài chứng thực hô hấp giải phóng nhiệt.
2. Phương trình hô hấp tổng quát
\(C_6H_{12}O_6 + 6O_2 → 6CO_2 + 6H_2O\) + Năng lượng (nhiệt + ATP).
3. Vai trò của hô hấp đối với cơ thể thực vật
Phần năng lượng hô hấp được thải ra ở dạng nhiệt là cần thiết để duy trì nhiệt độ thuận lợi cho các hoạt động sống của cơ thể thực vật.
Năng lượng hô hấp tích luỹ trong phân tử ATP được sử dụng cho nhiều hoạt động sống của cây như vận chuyển vật chất trong cây, sinh trưởng, tổng hợp các chất hữu cơ (prôtêin, axit nuclêic,…), sửa chữa những hư hại của tế bào…
Hô hấp tạo ra các sản phẩm trung gian cho các quá trình tổng hợp các chất hữu cơ khác trong cơ thể.
II. Con Đường Hô Hấp Ở Thực Vật
1. Phân giải kị khí (đường phân và lên men)
Ở thực vật, phân giải kị khí có thể xảy ra trong rễ cây khi bị ngập úng hay trong hạt khi ngâm vào nước hoặc trong các trường hợp cây ở điều kiện thiếu ôxi. Phân giải kị khí gồm đường phân và lên men (hình 12.2). Đường phân xảy ra trong tế bào chất, đó là quá trình phân giải phân tử glucôzơ đến axit piruvic.
Câu hỏi 2 bài 12 trang 52 SGK sinh học lớp 11: Dựa vào hình 12.2, hãy cho biết có bao nhiêu phân tử ATP và phân tử axit piruvic được hình thành từ 1 phân tử glucôzơ bị phân giải trong đường phân.
Giải:
Có 2 phân tử ATP và 2 phân tử axit piruvic được hình thành từ 1 phân tử glucôzơ bị phân giải trong đường phân.
Thực chất đường phân tạo ra 4 ATP nhưng do đã sử dụng 2 ATP để hoạt hóa ban đầu nên chỉ còn 2 ATP.
2. Phân giải hiếu khí (đường phân và hô hấp hiếu khí)
Câu hỏi 3 bài 12 trang 52 SGK sinh học lớp 11: Dựa vào kiến thức Sinh học 10, hãy mô tả cấu tạo của ti thể là bào quan hô hấp hiếu khí.
Giải:
a. Hình dạng
– Ty thể thường có dạng hạt hoặc sợi.
– Ở trạng thái bình thường, ty thể có dạng hình trứng đường kính 0.5-2μm và dài 7-10μm.
– Ti thể có nhiều trong các tế bào tích cực chuyển hóa năng lượng: tế bào gan, tế bào cơ,….
b. Cấu trúc siêu vi
– Cấu tạo từ màng kép bản chất là màng lipoprotein bao lấy khối chất nền ở phía trong.
- Màng ngoài không gấp khúc.
- Màng trong gấp khúc tạo thành các mào (crista) do đó làm tăng bề mặt lên gấp 3 lần so với màng ngoài. Trên màng trong có: Protein vận chuyển, Các phức hợp của chuỗi chuyền electron, Phức hợp ATP-sintetaza có chức mang tổng hợp ATP.
– Xoang gian màng
- Là khoảng giới hạn bởi màng trong và màng ngoài.
- Là nơi trung chuyển các chất giữa màng trong và màng ngoài.
- Chứa nhiều proton \(H^+\)
– Chất nền ty thể chứa:
- Enzim hô hấp tham gia chuyển hóa đường và các chất hữu cơ thành ATP.
- Riboxom ty thể: tương tự riboxom của vi khuẩn.
- ADN ti thể – mtADN: phân tử ADN vòng, dạng trần
- Ion và các chất vô cơ, hữu cơ.
Hô hấp hiếu khí (hổ hấp ti thể) bao gồm chu trình Crep và chuỗi chuyền êlectron trong hô hấp. Chu trình Crep diễn ra trong chất nền của ti thể. Chuỗi chuyền electron phân bố trong màng trong của ti thể. Hô hấp hiếu khí diễn ra mạnh trong các mô, cơ quan đang có các hoạt động sinh lí mạnh như hạt đang nảy mầm, hoa đang nở,…
– Chu trình Crep: Khi có ôxi, axit piruvic đi từ tế bào chất vào ti thể. Tại đó, axit piruvic chuyển hoá theo chu trình Crep và bị ôxi hoá hoàn toàn.
– Chuỗi chuyền electron: Hiđrô tách ra từ axit piruvic trong chu trình Crep được chuyển tiếp qua chuỗi chuyên êlectron. Từ 2 phân tử axit piruvic, qua hô hấp giải phóng ra \(6CO_2, 6H_2O\) và tích luỹ được 36 ATP (hình 12.2).
Câu hỏi 4 bài 12 trang 52 SGK sinh học lớp 11: Dựa vào sơ đồ trên hình 12.2, hãy so sánh hiệu quả năng lượng của quá trình hô hấp hiếu khí và lên men.
Giải:
So sánh lượng ATP tạo ra từ lên men và hô hấp hiếu khí.
– Hiệu quả năng lượng của quá trình hô hâp hiếu khí khi phân giải 1 phân tử glucôzơ là 38 ATP.
– Hiệu quả năng lượng của quá trình lên men khi phân giải 1 phân tử glucôzơ là 2 ATP.
Vậy hô hấp hiếu khí hiệu quả hơn lên men \(\frac{38}{2} = 19\) lần.
III. Hô Hấp Sáng
Hô hấp sáng là quá trình hấp thụ \(O_2\) và giải phóng \(CO_2\) ở ngoài sáng.
Trong điều kiện cường độ ánh sáng cao, tại lục lạp của thực vật \(C_3\), lượng \(CO_2\) cạn kiệt, \(O_2\) tích luỹ lại nhiều (khoảng gấp 10 lần so với \(CO_2\)). Enzim cacbôxilaza chuyển thành enzim ôxigenaza ôxi hoá ribulôzơ-1,5-điphôtphat đến \(CO_2\) xảy ra kế tiếp nhau trong ba bào quan: bắt đầu từ lục lạp qua perôxixôm và kết thúc bằng sự thải ra khí \(CO_2\) tại ti thể. Hô hấp sáng gây lãng phí sản phẩm của quang hợp.
IV. Quan Hệ Giữa Hô Hấp Với Quang Hợp Và Môi Trường
1. Mối quan hệ giữa hô hấp và quang hợp
Câu hỏi 5 bài 12 trang 53 SGK sinh học lớp 11: Dựa vào kiến thức về quang hợp và hô hấp, hãy chứng minh quang hợp là tiền đề cho hô hấp và ngược lại.
Phương pháp giải:
– Quang hợp ở thực vật là quá trình sử dụng năng lượng ánh sáng mắt trời đã được diệp lục hấp thụ để tổng hợp cacbohidrat và giải phóng khí oxi từ khí cacbonic và nước.
– Hô hấp là quá trình oxi hóa sinh học của tế bào sống. Trong đó, các phân tử hữu cơ bị oxi hóa đến \(CO_2\) và \(H_2O\), đồng thời năng lượng được giải phóng và một phần năng lượng đó được tích lũy trong ATP.
Giải:
Sản phẩm của quang hợp (\(C_6H_{12}O_6\) và \(O_2\)) là nguyên liệu của hô hấp và chất ôxi hóa trong hô hấp.
Ngược lại, sản phẩm của hô hấp là \(CO_2\) và \(H_2O\) lại là chất xuất phát để tổng hợp nên \(C_6H_{12}O_6\) và giải phóng ra ôxi trong quang hợp.
→ Quang hợp là tiền đề cho hô hấp và ngược lại.
2. Mối quan hệ giữa hô hấp và môi trường
a. Nước
Nước cần cho hô hấp, mất nước làm giảm cường độ hô hấp.
Đối với các cơ quan đang ở trạng thái ngủ, tăng lượng nước thì hô hấp tăng. Ví dụ, trong các hạt khô lượng nước tăng từ 12% đến 18% làm cho hô hấp tăng lên 4 lần; tiếp tục tăng lượng nước lên đến 33% thì cường độ hô hấp tăng lên gần 100 lần.
Muốn hạt nảy mầm cần đảm bảo đủ nước.
b. Nhiệt độ
Khi nhiệt độ tăng, cường độ hô hấp tăng theo đến giới hạn mà hoạt động sống của tế bào vẫn còn bình thường. Sự phụ thuộc của hô hấp vào nhiệt độ tuân thủ định luật Van-Hộp: \(Q_{10} = 2–3\) (tăng nhiệt độ thêm \(10^0C\) thì tốc độ phản ứng tăng lên 2 – 3 lần).
c. Ôxi
Câu hỏi 6 bài 12 trang 54 SGK sinh học lớp 11: Dựa vào kiến thức về hô hấp đã học ở phần trên, hãy nêu vai trò của ôxi đối với hô hấp của cây.
Giải:
Có ôxi mới có hô hấp hiếu khí. Hô hấp hiếu khí bảo đảm cho quá trình phân giải hoàn toàn nguyên liệu hô hấp giải phóng ra \(CO_2\) và nước, tích lũy nhiều năng lượng hơn so với phân giải kị khí.
d. Hàm lượng \(CO_2\)
\(CO_2\) là sản phẩm cuối cùng của hô hấp hiếu khí cũng như của lên men êtilic. Nồng độ \(CO_2\) cao sẽ ức chế hô hấp.
Câu hỏi 7 bài 12 trang 54 SGK sinh học lớp 11: Dựa vào kiến thức về hô hấp, mối quan hệ giữa hô hấp và môi trường, hãy nêu một số biện pháp bảo quản nông phẩm.
Giải:
Hô hấp chịu ảnh hưởng của môi trường và điều chỉnh các yếu tố môi trường là biện pháp bảo quản nông phẩm.
Dựa vào kiến thức về hô hấp và mối quan hệ giữa hô hấp và môi trường người ta đã áp dụng các biện pháp bảo quản nhằm ngăn chặn các yếu tố bất lợi cho hoạt động hô hấp cụ thể.
– Làm giảm lượng nước: phơi khô, sấy khô. Ví Dụ: Trước khi đưa hạt vào kho, hạt được phơi khô với độ ẩm khoảng \(13 – 16^0C\) tùy theo từng loại hạt.
– Làm giảm nhiệt độ: để nông sản nơi thoáng mát, bảo quản trong tủ lạnh kho lạnh. Ví Dụ: khoai tây ở \(4^0C\), cải bắp ở \(1^0C\), cam chanh ở \(6^0C\), các loại rau khác là \(3 – 7^0C\).
– Tăng nồng độ \(CO_2\) gây ức chế quang hợp: bơm \(CO_2\) vào buồng, kho bảo quản.
Câu Hỏi Và Bài Tập
Hướng dẫn giải bài tập SGK Bài 12: Hô Hấp Ở Thực Vật thuộc Chương I: Chuyển Hóa Vật Chất Và Năng Lượng môn Sinh Học Lớp 11. Các bài giải có kèm theo phương pháp giải và cách giải khác nhau.
Bài Tập 1 Trang 55 SGK Sinh Học Lớp 11
Hô hấp ở cây xanh là gì?
Bài Tập 2 Trang 55 SGK Sinh Học Lớp 11
Hô hấp hiếu khí có ưu thế gì so với hô hấp kị khí?
Bài Tập 3 Trang 55 SGK Sinh Học Lớp 11
Trong những trường hợp nào thì diễn ra lên men ở cơ thể thực vật? Cho ví dụ?
Bài Tập 4 Trang 55 SGK Sinh Học Lớp 11
Hãy khái quát về ảnh hưởng của môi trường đối với hô hấp của cây xanh.
Tóm Tắt Lý Thuyết
Lý thuyết Bài 12: Hô hấp ở thực vật Sách giáo khoa sinh học lớp 11 ngắn gọn, đầy đủ, dễ hiểu, có sơ đồ tư duy tóm tắt lý thuyết.
I. Khái Quát Về Hô Hấp Ở Thực Vật
1. Hô hấp ở thực vật là gì?
– Hô hấp ở thực vật là quá trình chuyển đổi năng lượng của tế bào sống, trong đó các phân tử cacbohiđrat bị phân giải thành \(CO_2\) và \(H_2O\), đồng thời giải phóng năng lượng, một phần năng lượng đó được tích lũy trong ATP.
2. Phương trình hô hấp tổng quát
\(C_6H_{12}O_6 + 6O_2 → 6CO_2 + 6H_2O\) + năng lượng (nhiệt + ATP)
3. Vai trò của hô hấp đối với cơ thể thực vật
– Năng lượng được thải ra ở dạng nhiệt cần thiết để duy trì nhiệt độ thuận lợi cho các hoạt động sống của cơ thể thực vật.
– Năng lượng được tích lũy trong ATP được dùng để vận chuyển vật chất trong cây, sinh trưởng, tổng hợp chất hữu cơ, sửa chữa những hư hại của tế bào…
– Tạo ra các sản phẩm trung gian cho các quá trình tổng hợp các chất hữu cơ khác trong cơ thể.
II. Con Đường Hô Hấp Ở Thực Vật
1. Phân giải kị khí (đường phân và lên men)
– Xảy ra khi rễ bị ngập úng, hạt bị ngâm vào nước, hay cây ở trong điều kiện thiếu ôxi.
– Diễn ra ở tế bào chất gồm 2 quá trình:
+ Đường phân là quá trình phân giải glucôzơ → axit piruvic và 2 ATP.
+ Lên men là axit piruvic lên men tạo thành rượu êtilic và \(CO_2\) hoặc tạo thành axit lactic.
2. Phân giải hiếu khí (đường phân và hô hấp hiếu khí)
– Xảy ra mạnh trong các mô, cơ quan đang hoạt động sinh lí mạnh như: hạt đang nảy mầm, hoa đang nở…
– Hô hấp hiếu khí diễn ra trong chất nền của ti thể gồm 2 quá trình:
+ Chu trình Crep: khi có ôxi, axit piruvic từ tế bào chất vào ti thể. Tại đó, axit piruvic chuyển hóa theo chu trình Crep và bị ôxi hóa hoàn toàn.
+ Chuỗi chuyền electron: hiđrô tách ra từ axit piruvic trong chu trình Crep được chuyền đến chuỗi chuyền electron đến oxi để tạo ra nước và giải phóng năng lượng ATP. Từ 2 phân tử axit piruvic, qua hô hấp giải phóng ra 6 \(CO_2\), 6 \(H_2O\) và 36 ATP.
– Từ 1 phân tử glucôzơ qua phân giải hiếu khí giải phóng ra 38 ATP và nhiệt lượng.
III. Hô Hấp Sáng
– Là quá trình hấp thụ ôxi và giải phóng \(CO_2\) ngoài sáng, xảy ra đồng thời với quang hợp.
– Điều kiện: cường độ quang hợp cao, \(CO_2\) ở lục lạp cạn kiệt, \(O_2\) tích lũy nhiều.
– Hô hấp sáng gây lãng phí sản phẩm quang hợp.
IV. Quan Hệ Giữa Hô Hấp Và Quang Hợp Và Môi Trường
1. Mối quan hệ giữa hô hấp và quang hợp
– Hô hấp và quang hợp là 2 quá trình phụ thuộc lẫn nhau.
– Sản phẩm của quang hợp \((C_6H_{12}O_6 + O_2)\) là nguyên liệu của hô hấp và chất ôxi hóa trong hô hấp.
– Sản phẩm của hô hấp \((CO_2 + H_2O)\) là nguyên liệu để tổng hợp nên \(C_6H_{12}O_6\) và giải phóng ôxi trong quang hợp.
2. Mối quan hệ giữa hô hấp và môi trường
a. Nước
– Cần cho hô hấp, mất nước làm giảm cường độ hô hấp.
– Đối với các cơ quan ở trạng thái ngủ (hạt), tăng lượng nước thì hô hấp tăng.
– Cường độ hô hấp tỉ lệ thuận với hàm lượng nước trong cơ thể.
b. Nhiệt độ
– Khi nhiệt độ tăng thì cường độ hô hấp tăng đến giới hạn chịu đựng của cây.
– Sự phụ thuộc của hô hấp vào nhiệt độ tuân theo định luật Van-Hôp: \(Q_{10} = 2–3\) (tăng nhiệt độ thêm \(10^0C\) thì tốc độ phản ứng tăng lên gấp 2–3 lần).
– Nhiệt độ tối ưu cho hô hấp khoảng \(30 – 35^0C\).
c. Nồng độ \(O_2\)
– Khi nồng độ \(O_2\) trong không khí giảm xuống dưới 10% thì hô hấp bị ảnh hưởng, khi giảm xuống 5% thì cây chuyển sang phân giải kị khí → bất lợi cho cây trồng.
d. Nồng độ \(CO_2\)
– \(CO_2\) là sản phẩm cuối cùng của hô hấp hiếu khí và lên men êtilic.
– Nồng độ \(CO_2\) trong môi trường cao hơn 40% làm hô hấp bị ức chế.
Câu Hỏi Trắc Nghiệm
Câu 1: Hô hấp là quá trình
A. Oxi hóa các hợp chất hữu cơ thành \(CO_2\) và \(H_2O\), đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể
B. Oxi hóa các hợp chất hữu cơ thành \(O_2\) và \(H_2O\), đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể.
C. Oxi hóa các hợp chất hữu cơ thành \(CO_2\) và \(O_2\), đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể.
D. Khử các hợp chất hữu cơ thành \(CO_2\) và \(H_2O\), đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể.
Câu 2: Quá trình hô hấp ở thực vật là:
A. Quá trình dị hoá, biến đổi hợp chất hữu cơ phức tạp thành các hợp chất đơn giản
B. Quá trình hấp thụ khí \(O_2\) thải khí \(CO_2\) của thực vật.
C. Quá trình cây sử dụng \(O_2\), tổng hợp các chất cần thiết cho tế bào cơ thể.
D. Quá trình oxi hoá các hợp chất hữu cơ thành \(CO_2\) và \(H_2O\), đồng thời giải phóng năng lượng
Câu 3: Hô hấp ở thực vật là quá trình
A. hấp thụ khí \(O_2\) và thải khí \(CO_2\)
B. cây sử dụng \(O_2\) và \(CO_2\) để phân giải các chất dinh dưỡng nhằm giải phóng năng lượng
C. oxi hóa hợp chất hữu cơ thành \(CO_2\) và \(H_2O\), đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho hoạt động sống
D. cây sử dụng \(O_2\) để tổng hợp các chất cần thiết cho tế bào đồng thời giải phóng \(CO_2\)
Câu 4: “……. (1)……. là quá trình ….(2)…. các hợp chất hữa cơ thành \(CO_2\) và \(H_2O\), đồng thời giải phóng ….(3)…. cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể”. (1), (2) và (3) lần lượt là
A. quang hợp, tổng hợp, \(O_2\)
B. hô hấp, tổng hợp, năng lượng
C. quang hợp, oxi hóa, năng lượng
D. hô hấp, oxi hóa, năng lượng
Câu 5: Nơi diễn ra sự hô hấp mạnh nhất ở thực vật là
A. Rễ.
B. Thân.
C. Lá.
D. Quả
Câu 6: Nơi diễn ra sự hô hấp ở thực vật là:
A. Ở rễ
B. Ở thân.
C. Ở lá.
D. Tất cả các cơ quan của cơ thể.
Câu 7: Ở cơ thể thực vật, loại tế bào nào sau đây có chứa ti thể với số lượng lớn?
A. Tế bào già, tế bào trưởng thành
B. Tế bào chóp rễ, tế bào trưởng thành, tế bào tiết
C. Tế bào đỉnh sinh trưởng, tế bào trưởng thành, tế bào tiết
D. Tế bào đỉnh sinh trưởng, tế bào chóp rễ, tế bào tiết
Câu 8: Ở tế bào còn non, số lượng ti thể trong tế bào nhiều hơn so với tế bào khác vì:
A. Ở tế bào còn non, lượng nước chứa trong chất nguyên sinh rất lớn
B. Ở tế bào còn non, quá trình đồng hóa mạnh, cần được cung cấp nhiều năng lượng
C. Ở tế bào còn non, quá trình đồng hóa yếu nên quá trình phân giải xảy ra mạnh
D. Ở tế bào còn non, chứa nhiều nguyên tố khoáng vi lượng xúc tác các enzim phân giải hoạt động mạnh hơn.
Câu 9: Hô hấp diễn ra mạnh nhất trong trường hợp nào sau đây?
A. Lúa đang trổ bông
B. Lúa đang chín
C. Hạt lúa đang nảy mầm
D. Lúa đang làm đòng
Câu 10: Các giai đoạn của hô hấp tế bào diễn ra theo trật tự nào?
A. Chu trình crep → Đường phân → Chuối truyền electron hô hấp.
B. Đường phân → Chuỗi truyền electron hô hấp → Chu trình Crep.
C. Đường phân → Chu trình Crep → Chuỗi truyền electron hô hấp
D. Chuỗi truyền electron hô hấp → Chu trình Crep → Đường phân.
Câu 11: Quá trình hô hấp ở thực vật trải qua các giai đoạn nào?
A. Đường phân và hô hấp hiếu khí
B. Oxi hóa chất hữu cơ và khử \(CO_2\)
C. Đường phân hiếu khí và chu trình Crep
D. Cacboxi hóa – khử – tái tạo chất nhận
Câu 12: Giai đoạn đường phân diễn ra tại
A. Ti thể
B. Tế bào chất
C. Lục lạp
D. Nhân.
Câu 13: Trong hô hấp quá trình đường phân xảy ra ở đâu?
A. Chất nền của ti thể.
B. Tế bào chất.
C. Màng trong của ti thể.
D. Màng ngoài của ti thể.
Câu 14: Trong quá trình hô hấp, giai đoạn đường phân có đặc điểm:
A. Kị khí và xảy ra trong ti thể
B. Hiếu khí và xảy ra trong ti thể
C. Kị khí và xảy ra trong tế bào chất
D. Hiếu khí và xảy ra trong tế bào chất
Câu 15: Kết thúc quá trình đường phân, từ 1 phân tử glucôzơ, tế bào thu được
A. 2 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 2 phân tử NADH.
B. 1 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 2 phân tử NADH.
C. 2 phân tử axit piruvic, 6 phân tử ATP và 2 phân tử NADH
D. 2 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 4 phân tử NADH
Câu 16: Quá trình đường phân trong hô hấp ở thực vật là phân giải phân tử glucôzơ
A. đến axit APG diễn ra ở tế bào chất.
B. đến axit piruvixc diễn ra ở tế bào chất.
C. đến axit piruvic diễn ra ở ti thể.
D. tạo axit lactic.
Câu 17: Kết thúc quá trình đường phân, từ 1 phân tử glucôzơ tạo ra:
A. 1 axit piruvic + 1 ATP
B. 2 axit piruvic + 2 ATP
C. 3 axit piruvic + 3 ATP
D. 4 axit piruvic + 4 ATP
Câu 18: Sơ đồ nào sau đây biểu thị cho giai đoạn đường phân?
A. Glucôzơ → axit lactic
B. Glucôzơ → Côenzim A
C. Axit piruvic → Côenzim A
D. Glucôzơ → Axit piruvic
Câu 19: Chu trình Crep diễn ra trong
A. Chất nền của ti thể.
B. Tế bào chất
C. Lục lạp.
D. Nhân.
Câu 20: Nơi diễn ra chu trình Crep là:
A. Tế bào chất.
B. Chất nền của ti thể.
C. Lục lạp.
D. Màng ti thể.
Ở trên là nội dung Bài 12: Hô Hấp Ở Thực Vật thuộc Chương I: Chuyển Hóa Vật Chất Và Năng Lượng môn Sinh Học Lớp 11. Nhu vậy, các bạn được tìm hiểu chung về hô hấp ở thực vật bao gồm: Khái niệm hô hấp, phương trình hô hấp, vai trò của hô hấp đối với thực vật, các quá trình diễn ra hô hấp trong ti thể. Tìm hiểu mối quan hệ chặt chẽ giữa hô hấp và quang hợp với môi trường để thấy được sự thống nhất trong và ngoài cơ thể thực vật nói riêng và sinh vật nói chung. Chúc các bạn học tốt Sinh Học Lớp 11.
Bài Tập Liên Quan:
- Bài 22: Ôn Tập Chương I
- Bài 21: Thực Hành: Đo Một Số Chỉ Tiêu Sinh Lí Ở Người
- Bài 20: Cân Bằng Nội Môi
- Bài 19: Tuần Hoàn Máu (Tiếp Theo)
- Bài 18: Tuần Hoàn Máu
- Bài 17: Hô Hấp Ở Động Vật
- Bài 16: Tiêu Hóa Ở Động Vật (Tiếp Theo)
- Bài 15: Tiêu Hóa Ở Động Vật
- Bài 14: Thực Hành: Phát Hiện Hô Hấp Ở Thực Vật
- Bài 13: Thực Hành: Phát Hiện Diệp Lục Và Carôtenôit
- Bài 11: Quang Hợp Và Năng Suất Cây Trồng
- Bài 10: Ảnh Hưởng Của Các Nhân Tố Ngoại Cảnh Đến Quang Hợp
- Bài 9: Quang Hợp Ở Các Nhóm Thực Vật C3, C4 Và Cam
- Bài 8: Quang Hợp Ở Thực Vật
- Bài 7: Thực Hành: Thí Nghiệm Thoát Hơi Nước Và Thí Nghiệm Về Vai Trò Của Phân Bón
- Bài 6: Dinh Dưỡng Nitơ Ở Thực Vật (Tiếp Theo)
- Bài 5: Dinh Dưỡng Nitơ Ở Thực Vật
- Bài 4: Vai Trò Của Các Nguyên Tố Khoáng
- Bài 3: Thoát Hơi Nước
- Bài 2: Vận Chuyển Các Chất Trong Cây
- Bài 1: Sự Hấp Thụ Nước Và Muối Khoáng Ở Rễ
Trả lời