Chương I: Cơ Học – Vật Lý Lớp 8
Bài 13: Công Cơ Học
Trong đời sống hàng ngày, người ta quan niệm rằng người nông dân cấy lúa, người thợ xây nhà, em học sinh ngồi học, con bò đang kéo xe… đều đang thực hiện công. Nhưng không phải công trong các trường hợp này đều là “công cơ học”. Vậy công cơ học là gì?
Nội dung bài học bài 13 công cơ học chương 1 vật lý lớp 8. Bài học giúp bạn biết được dấu hiệu để có công cơ học. Nêu được các ví dụ trong thực tế để có công cơ học và không có cơ học. Phát biểu và viết được công thức tính công cơ học. Nêu được tên các đại lượng và đơn vị của các đại lượng có trong công thức. Vận dụng công thức tính công cơ học trong các trường hợp phương của lực trùng với phương chuyển dời của vật.
Thuật ngữ công cơ học chỉ dùng trong trường hợp có lực tác dụng vào vật làm vật chuyển dời.
Công cơ học phụ thuộc hai yếu tố: Lực tác dụng vào vật và quãng đường vật dịch chuyển.
Công thức tính công cơ học khi lực F làm vật dịch chuyển một quãng đường s theo hướng của lực: A = F.s.
Đơn vị công và jun, (kí hiệu là J). 1J = 1N.1m = 1Nm.
HocTapHay.ComTóm Tắt Lý Thuyết
I. Khi Nào Có Công Cơ Học
1. Nhận xét
– Con bò đang kéo một chiếc xe đi trên đường. Trong trường hợp này, người ta nói lực kéo của con ngựa thực hiện một công cơ học.
– Người lực sĩ cử tạ đỡ quả tạ ở tư thế đứng thẳng. Mặc dù rất mệt nhọc, tốn nhiều sức lực, nhưng trong trường hợp này người ta nói lực sĩ không thực hiện một công cơ học nào.
– Khi có lực tác dụng vào vật làm cho vật chuyển dời thì có công cơ học.
– Thuật ngữ công cơ học chỉ dùng trong trường hợp có lực tác dụng vào vật làm vật chuyển dời.
– Công cơ học phụ thuộc vào 2 yếu tố: lực tác dụng vào vật và quãng đường vật dịch chuyển.
Bài Tập C1 Trang 46 SGK Vật Lý Lớp 8
Từ các trường hợp quan sát ở trên, em có thể cho biết khi nào thì có công cơ học?
2. Kết luận
Thuật ngữ công cơ học chỉ dùng trong trường hợp có lực tác dụng vào vật làm vật chuyển dời.
Bài Tập C2 Trang 46 SGK Vật Lý Lớp 8
Tìm từ thích hợp cho các chỗ trống của kết luận sau:
– Chỉ có “công cơ học” khi có …(1)… tác dụng vào vật và làm cho vật …(2)… theo phương vuông góc với phương của lực.
– Công cơ học là công của lực (khi một vật tác dụng lực và lực này sinh công thì ta có thể nói công đó là công của vật).
– Công cơ học thường gọi tắt là công.
3. Vận dụng
Bài Tập C3 Trang 47 SGK Vật Lý Lớp 8
Trong những trường hợp dưới đây, trường hợp nào có công cơ học?
a. Người thợ mỏ đang đẩy cho xe goong chở than chuyển động
b. Một học sinh đang ngồi học bài.
c. Máy xúc đất đang làm việc.
d. Người lực sĩ đang nâng quả tạ từ thấp lên cao.
Bài Tập C4 Trang 47 SGK Vật Lý Lớp 8
Trong các trường hợp dưới đây, lực nào thực hiện công cơ học?
a. Đầu tàu hỏa đang kéo các toa tàu chuyển động.
b. Quả bưởi rơi từ trên cây xuống.
c. Người công nhân dùng hệ thống ròng rọc kéo vật nặng lên cao (hình 13.3)
Hình 13.3
II. Công Thức Tính Công
1. Công thức tính công cơ học
Nếu có một lực F tác dụng vào vật, làm vật dịch chuyển một quãng đường s theo phương của lực thì công của lực F được tính theo công thức sau:
A = F.s
- A: công của lực F (J)
- F: lực tác dụng vào vật (N)
- s: quãng đường vật dịch chuyển (m)
Khi lực F = 1N và s = 1m thì A = 1N.1m = 1Nm
Đơn vị công là jun, kí hiệu là J (1J = 1Nm)
Chú ý:
– Nếu vật chuyển dời không theo phương của lực thì công của lực được tính bằng một công thức khác sẽ học ở lớp trên.
– Nếu vật chuyển dời theo phương vuông góc với phương của lực thì công của lực đó bằng không.
2. Vận dụng
Bài Tập C5 Trang 48 SGK Vật Lý Lớp 8
Đầu tàu hỏa kéo toa xe với lực F = 5000N làm toa xe đi được 1000m. Tính công của lực kéo của đầu tàu.
Bài Tập C6 Trang 48 SGK Vật Lý Lớp 8
Một quả dừa có khối lượng 2 kg rơi từ trên cây cách mặt đất 6m. Tính công của trọng lực.
Bài Tập C7 Trang 48 SGK Vật Lý Lớp 8
Tại sao không có công cơ học của trọng lực trong trường hợp hòn bi chuyển động trên mặt sàn nằm ngang?
Kiến Thức Trọng Tâm
1. Khi nào có công cơ học
Thuật ngữ công cơ học chỉ dùng trong trường hợp có lực tác dụng làm vật chuyển dời.
2. Công cơ học phụ thuộc vào yếu tố nào?
Công cơ học phụ thuộc vào hai yếu tố: Lực tác dụng vào vật và quãng đường vật dịch chuyển
Lưu ý: Trong các trường hợp có công có học, ta cần tìm ra lực nào đã thực hiện công đó.
Ví dụ: Trong trường hợp đầu tàu hỏa đang kéo các toa chuyển động thì lực thực hiện công là lực kéo của đầu tàu hỏa, hoặc trong trường hợp quả táo rơi từ trên cây xuống thì lực thực hiện công là trọng lực.
3. Công thức tính công:
Công thức tính công cơ học khi lực F làm dịch chuyển một quãng đường s theo phương của lực: A = F.s.
Đơn vị của công là Jun, (kí hiệu là J). 1J = 1N.1m = 1Nm. Bội số của Jun là kilojun (kí hiệu là kJ), 1kJ = 1 000J.
Lưu ý: Chỉ áp dụng cho trường hợp vật chuyển dời theo phương của lực, còn khi vật chuyển dời theo phương vuông góc với lực thì công của lực đó bằng 0.
Có thể em chưa biết
Công của trái tim
Bằng các phép đo và phép tính người ta xác định được công của trái tim. Trung bình, mỗi giây trái tim của người bình thường thực hiện một công khoảng 0,12J để bơm khoảng \(\)\(90cm^3\) máu nuôi cơ thể.
Các em đừng vội nghĩ công của trái tim là quá bé nhỏ! Vì trái tim phải làm việc liên tục không ngừng nên trong một ngày, trung bình nó thực hiện một công lên tới 10368J để bơm 7776 lít máu nuôi cơ thể. Nếu một người chỉ sống có 70 năm thôi thì trái tim người đó đã thực hiện một công không dưới 260000000J để bơm khoảng 200000000 lít máu nuôi cơ thể.
Nếu biết với công 260000000J nhười ta có thể nâng một chiếc xe ôtô 2,5 tấn lên cao 10000m (10km), thì các em sẽ thấy trái tim của chúng ta “vất vả” biết chừng nào.
Trên là lý thuyết và bài soạn bài 13 công cơ học chương 1 vật lý lớp 8. Bài học giúp các bạn biết công thức tính công cơ học khi lực tác dụng vào vật làm vật dịch chuyển theo phương của lực.
Bài Tập Liên Quan:
- Bài 18: Câu Hỏi Và Bài Tập Tổng Kết Chương I Cơ Học
- Bài 17: Sự Chuyển Hóa Và Bảo Toàn Cơ Năng
- Bài 16: Cơ Năng
- Bài 15: Công Suất
- Bài 14: Định Luật Về Công
- Bài: 12 Sự Nổi
- Bài 11: Thực Hành Nghiệm Lại Lực Đẩy Ác-Si-Mét
- Bài 10: Lực Đẩy Ác-Si-Mét
- Bài 9: Áp Suất Khí Quyển
- Bài 8: Áp Suất Chất Lỏng – Bình Thông Nhau
- Bài 7: Áp Suất
- Bài 6: Lực Ma Sát
- Bài 5: Sự Cân Bằng Lực – Quán Tính
- Bài 4: Biểu Diễn Lực
- Bài 3: Chuyển Động Đều – Chuyển Động Không Đều
- Bài 2: Vận Tốc
- Bài 1: Chuyển Động Cơ Học
Trả lời