Chương 2: Nitơ – Photpho – Hóa Học Lớp 11
Bài 13: Luyện Tập: Tính Chất Của Nitơ, Photpho Và Các Hợp Chất Của Chúng
Trong nội dung bài luyện tập tính chất của nitơ, photpho và các hợp chất sẽ giúp các em hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã học như: cấu hình e nguyên tử, độ âm điện, các trạng thái oxi hóa của N, P, cấu tạo phân tử \(N_2\) và tính chất của \(N_2, P, NH_3\). Cùng với đó là các muối và axit nitric khác. Sau cùng là phương pháp nhận biết muối photphat và tìm hiểu về tính chất hóa học, điều chế các chất.
Tóm Tắt Lý Thuyết
1. Đơn chất Photpho
Photpho | |
Cấu hình e | \(1s^22s^22p^63s^23p^3\) |
Độ âm điện | 2,19 |
Cấu tạo phân tử | P đỏ và P trắng → CTPT : P |
Mức oxi hóa | -3, 0, +3, +5 |
Tính chất hóa học | Tính oxi hóa: \(+KL, H_2\) Tính khử: \(+O_2\), \(Cl_2\) P trắng hoạt động hơn P đỏ |
2. Axit photphoric và muối photphat
Axit \(H_3PO_4\) | Muối photphat | |
Tính chất vật lý | Tinh thể trong suốt, \(t^0_{nc} = 52,5^0C\) háo nước → dễ chảy rữa, dung dịch \(H_2PO_4\) không màu.
Tan trong nước theo bất kì tỉ lệ nào. |
Muối đihiđrophotphat \((H_2PO_4^-)\) tan. Muối \(HPO_4^{2-}\), \(PO_4^{3-}\) của kim loại \(NA, K, NH_4^+\) tan |
Tính chất hóa học | Axit trung bình, ba nấc có tính chất cung của axit, tác dụng với dung dịch kiềm cho 3 loại muồi \(H_2PO_4^-\), \(HPO_4^{2-}\), \(PO_4^{3-}\)
Không có tính Oxi hóa. |
Có đầy đủ tính chất chung của muối. Khó nhiệt phân. |
Nhận biết ion \(PO_4^{3-}\) | Thuốc thử: Dung dịch \(AgNO_3 → Ag_3PO_4↓\) vàng | Thuốc thử: Dung dịch \(AgNO_3 → Ag_3PO_4↓\) vàng |
3. Amoniac và muối amoni
Amoniac \((NH_3)\) | Muối Amoni \((NH_4^+)\) | |
Tính chất hóa học | Tính bazơ yếu
Tính khử |
Tác dụng với kiềm.
Phản ứng nhiệt phân. |
Điều chế | \(N_2 + 3H_2 ⇄ NH_3\) \(NH_4^+ + OH^- → NH_3\) |
\(NH_3 + H^+ → NH_4^+\) |
Nhận biết | Dùng qùy tím ẩm → hóa xanh | Dùng dung dịch kiềm khi làm quỳ ẩm hóa xanh. |
4. Axit nitric và axit photphoric
Axit nitric \((HNO_3)\) | Axit Photphoric \((H_3PO_4)\) | |
Tính chất hóa học | Axit mạnh có đầy đủ tính chất cung của axit
Chất oxi hóa mạnh. Tác dụng hầu hết với kim loại. Tác dụng với một số phim kim. Tác dụng với nhiều hợp chất có tính khử. |
Axit trung bình, ba nấc có tính chất chung của axit.
Không có tính oxi hóa. |
5. Muối nitrat và muối photphat
Muối nitrat \((NO_3^-)\) | Muối photphat | |
Tính chất hóa học | Phân hủy nhiệt:
\(M(NO_3)_n → M(NO_2)_n + n/2O_2\)
\(2M(NO_3)_n → M_2O_n + 2nNO_2 + n/2O_2\) |
Có tính chất cung của muối
Khó bị nhiệt phân Nhận biết: Dùng dd \(AgNO_3\). Hiện tượng: kết tủa vàng \(Ag_3PO_4\) |
Các Bài Tập & Lời Giải Bài Tập SGK Bài 13 Luyện Tập: Tính Chất Của Nitơ, Photpho Và Các Hợp Chất Của Chúng
Bài Tập 1 Trang 61 SGK Hóa Học Lớp 11
Hãy cho biết số oxi hoá của N và P trong các phân tử và ion sau đây :
\(\)\(NH_3, NH_4^+, NO_2^-, NO_3^-, NH_4HCO_3, P_2O_3, PBr_5, PO_4^{3-}, KH_2PO_4, Zn_3(PO_4)_2.\)>> Xem: giải bài tập 1 trang 61 sgk hóa học lớp 11
Bài Tập 2 Trang 61 SGK Hóa Học Lớp 11
Trong các công thức sau đây, chọn công thức hoá học đúng của magie photphua :
A. \(\)\(Mg_3(PO_4)_2\)
B. \(Mg(PO_3)_2\)
C. \(Mg_3P_2\)
D. \(Mg_2P_2O_7\)
>> Xem: giải bài tập 2 trang 61 sgk hóa học lớp 11
Bài Tập 3 Trang 61 SGK Hóa Học Lớp 11
a) Lập các phương trình hoá học sau đây :
\(\)\(NH_3 + Cl_2 (dư) → N_2 + … \) (1)\(NH_3 (dư) + Cl_2 → NH_4Cl +…\) (2)
\(NH_3 + CH_3COOH → …\) (3)
\((NH_4)_3PO_4 \xrightarrow{t^o} H_3PO_4 + …\) (4)
\(Zn(NO_3)_2 \xrightarrow{t^o} … \) (5)
b) Lập các phương trình hoá học ở dạng phân tử và dạng ion rút gọn của phản ứng giữa các chất sau đây trong dung dịch :
\(K_3PO_4\) và \(Ba(NO_3)_2\) (1)
\(Na_3PO_4\) và \(CaCl_2\) (2)
\(Ca(H_2PO_4)_2\) và \(Ca(OH)_2\) với tỉ lệ mol 1:1 (3)
\((NH_4)_3PO_4 + Ba(OH)_2\) (4)
>> Xem: giải bài tập 3 trang 61 sgk hóa học lớp 11
Bài Tập 4 Trang 61 SGK Hóa Học Lớp 11
Từ hiđro, clo, nitơ và các hoá chất cần thiết, hãy viết các phương trình hoá học (có ghi rõ điều kiện phản ứng) điều chế phân đạm amoni clorua.
>> Xem: giải bài tập 4 trang 61 sgk hóa học lớp 11
Bài Tập 5 Trang 62 SGK Hóa Học Lớp 11
Viết phương trình hóa học thực hiện dãy chuyển hóa dưới đây
>> Xem: giải bài tập 5 trang 62 sgk hóa học lớp 11
Bài Tập 6 Trang 62 SGK Hóa Học Lớp 11
Hãy đưa ra những phản ứng đã học có sự tham gia của đơn chất photpho, trong đó số oxi hóa của photpho.
a) Tăng
b) Giảm
>> Xem: giải bài tập 6 trang 62 sgk hóa học lớp 11
Bài Tập 7 Trang 62 SGK Hóa Học Lớp 11
Khi cho 3,00 g hỗn hợp Cu và Al tác dụng với dung dịch \(HNO_3\) đặc dư, đun nóng, sinh ra 4,48 lít khí duy nhất là \(\)\(NO_2\) (đktc). Xác định phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp.
>> Xem: giải bài tập 7 trang 62 sgk hóa học lớp 11
Bài Tập 8 Trang 62 SGK Hóa Học Lớp 11
Cho 6,00 g \(\)\(P_2O_5\) vào 25,0 ml dung dịch \(H_3PO_4\) 6,00% (D = 1,03 g/ml). Tính nồng độ phần trăm của \(H_3PO_4\) trong dung dịch tạo thành.
>> Xem: giải bài tập 8 trang 62 sgk hóa học lớp 11
Bài Tập 9 Trang 62 SGK Hóa Học Lớp 11
Cần bón bao nhiêu kilogam phân đạm amoni nitrat chứa 97,5% \(\)\(NH_4NO_3\) cho 10,0 hecta khoai tây, biết rằng 1,00 hecta khoai tây cần 60,0 kg nitơ?
>> Xem: giải bài tập 9 trang 62 sgk hóa học lớp 11
Lời kết: Sau nội dung bài luyện tập này các em cần nắm một số kiến thức trong tâm trong chương như sau:
– Đầu tiên là cấu hình e nguyên tử, độ âm điện, các trạng thái oxi hóa của N, P và cấu tạo phân tử \(N_2\)
– Sau đó là tìm hiểu tính chất của \(N_2, P, NH_3\), muối amoni, axit nitric, muối nitrat, axit photphoric, muối photphat.
– Tiếp theo đó là phương pháp nhận biệt muối photphat
– Cuối cùng các em sẽ được cũng cố kiến thức về tính chất của hóa học, điều chế các chất.
Vậy là các em vừa có cái nhìn tổng quan qua nội dung bài học bài luyện tập 13 tính chất của nitơ, photpho và các hợp chất của chúng. Bài sẽ giúp các em hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã học trong chương và kèm theo đó là các bài tập giúp các em hiểu sâu hơn về kiến thức. HocTapHay.Com chúc các em có kết qủa tọc tập tốt hóa học lớp 11 và kỳ thi sắp tới tốt nhất.
Trả lời