Chương I: Ôn Tập Và Bổ Túc Về Số Tự Nhiên – Số Học Lớp 6 – Tập 1
Bài 15: Phân Tích Một Số Ra Thừa Số Nguyên Tố
Nội dung bài 15 phân tích một số ra thừa số nguyên tố chương I số học lớp 6 tập 1. Bài học giúp các bạn hiểu thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố. Biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong trường hợp đơn giản, biết dùng luỹ thừa để viết gọn dạng phân tích.
1. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì?
Ví dụ: Viết 300 dưới dạng một tích của nhiều thừa số lớn hơn 1, với mỗi thừa số lại làm như vậy (nếu có thể).
Chẳng hạn có thể làm như sau:
300 = 6.50 = 2.3.2.25 = 2.3.2.5.5 (hình 23)
300 = 3.100 = 3.10.10 = 3.2.5.2.5 (hình 24)
300 = 3.100 = 3.4.25 = 3.2.2.5.5 (hình 25)
Các số 2, 3, 5 là các số nguyên tố. Ta nói rằng 300 đã được phân tích ra thừa số nguyên tố.
Chú ý:
a. Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của mỗi số nguyên tố là chính số đó.
b. Mọi hợp số đều phân tích được ra thừa số nguyên tố.
2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố
Ta còn có thể phân tích số 300 ra thừa số nguyên tố “theo cột dọc”:
Do đó: 300 = 2.2.3.5.5
Viết gọn bằng lũy thừa, ta được: \(300 = 2^2.3.5^2\)
(Trong cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố, ta thường viết các ước nguyên tố theo thứ tự từ nhỏ đến lớn).
Nhận xét: Dù [hân tích một số ra thừa số nguyên tố bằng cách nào thì cuối cùng ta cũng được cùng một kết quả.
Câu hỏi 1 bài 15 trang 50 sgk số học lớp 6 tập 1: Phân tích số 420 ra thừa số nguyên tố.
Trả lời:
Do đó 420 = 2 . 2 . 5 . 3 . 7
Bài Tập & Giải Bài Tập SGK Bài 15 Phân Tích Một Số Ra Thừa Số Nguyên Tố
Hướng dẫn giải bài tập sgk bài 15 phân tích một số ra thừa số nguyên tố chương I số học lớp 6 tập 1. Bài học giúp các bạn hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố. Các bạn biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp mà sự phân tích không phức tạp, biết dùng luỹ thừa để viết gọn dạng phân tích.
Bài Tập 125 Trang 50 SGK Số Học Lớp 6 – Tập 1
Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố:
a. 60
b. 84
c. 285
d. 1035
e. 400
g. 1000000
Bài Tập 126 Trang 50 SGK Số Học Lớp 6 – Tập 1
An phân tích các số 120; 306; 567 ra thừa số nguyên tố như sau:
\(\)\(120 = 2.3.4.5\)\(306 = 2.3.51\)
\(567 = 9^2.7\)
An làm như trên có đúng không? Hãy sửa lại trong trường hợp An làm không đúng?
Bài Tập 127 Trang 50 SGK Số Học Lớp 6 – Tập 1
Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố rồi cho biết các số sau chia hết cho các số nguyên tố nào?
a. 225
b. 1800
c. 1050
d. 3060
Bài Tập 128 Trang 50 SGK Số Học Lớp 6 – Tập 1
Cho số \(\)\(a = 2^3.5^2.11\). Mỗi số 4, 8, 16, 11, 20 có là ước của a hay không?
Bài Tập 129 Trang 50 SGK Số Học Lớp 6 – Tập 1
a. Cho số \(\)\(a = 5.13\). Hãy viết tất cả các ước của a.
b. Cho số \(b = 2^5\). Hãy viết tất cả các ước của b.
c. Cho số \(c = 3^2.7\). Hãy viết tất cả các ước của c.
Bài Tập 130 Trang 50 SGK Số Học Lớp 6 – Tập 1
Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố rồi tìm tập hợp các ước của mỗi số: 51; 75; 42; 30.
Bài Tập 131 Trang 50 SGK Số Học Lớp 6 – Tập 1
a. Tích của hai số tự nhiên bằng 42. Tìm mỗi số.
b. Tích của hai số tự nhiên a và b bằng 30. Tìm a và b biết rằng a < b.
Bài Tập 132 Trang 50 SGK Số Học Lớp 6 – Tập 1
Tâm có 28 viên bi. Tâm muốn xếp số bi đó vào các túi sao cho số bi ở các túi đều bằng nhau. Hỏi Tâm có thể xếp 28 viên bi đó vào mấy túi? (kể cả trường hợp xếp vào một túi).
Bài Tập 133 Trang 51 SGK Số Học Lớp 6 – Tập 1
a. Phân tích số 111 ra thừa số nguyên tố rồi tìm tập hợp các ước của 111.
b. Thay dấu * bởi chữ số thích hợp để \(\)\(\overline{**} . * = 111\).
Trên là lý thuyết và giải bài tập sách giáo khoa bài 15 phân tích một số ra thừa số nguyên tố chương I số học lớp 6 tập 1. Bài học giúp các bạn biết thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố, rèn kĩ năng phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong những trường hợp đơn giản.
Bài Tập Liên Quan:
- Ôn Tập Chương I: Ôn Tập Và Bổ Túc Về Số Tự Nhiên
- Bài 18: Bội Chung Nhỏ Nhất
- Bài 17: Ước Chung Lớn Nhất
- Bài 16: Ước Chung Và Bội Chung
- Bài 14: Số Nguyên Tố. Hợp Số. Bảng Số Nguyên Tố
- Bài 13: Ước Và Bội
- Bài 12: Dấu Hiệu Chia Hết Cho 3, Cho 9
- Bài 11: Dấu Hiệu Chia Hết Cho 2, Cho 5
- Bài 10: Tính Chất Chia Hết Của Một Tổng
- Bài 9: Thứ Tự Thực Hiện Các Phép Tính
- Bài 8: Chia Hai Lũy Thừa Cùng Cơ Số
- Bài 7: Lũy Thừa Với Số Mũ Tự Nhiên. Nhân Hai Lũy Thừa Cùng Cơ Số
- Bài 6: Phép Trừ Và Phép Chia
- Bài 5: Phép Cộng Và Phép Nhân
- Bài 4: Số Phần Tử Của Một Tập Hợp. Tập Hợp Con
- Bài 3: Ghi Số Tự Nhiên
- Bài 2: Tập Hợp Các Số Tự Nhiên
- Bài 1: Tập Hợp. Phần Tử Của Tập Hợp
Trả lời