Chương 2: Kim Loại – Hóa Học Lớp 9
Bài 16: Tính Chất Hóa Học Của Kim Loại
Các bạn có biết có hơn 80 kim loại khác nhau như nhôm, sắt, magie, v.v… Vậy bạn có biết các kim loại này có tính chất hóa học như nào không? Bài học ngày hôm nay sẽ giúp các bạn tìm hiểu tính chất hóa học của kim loại.
Tóm Tắt Lý Thuyết
2. Một số kim loại tác dụng với dung dịch axit (\(HCl, H_2SO_4\) loãng…) tạo thành và giải phóng khí hiđro.
3. Kim loại hoạt động hoá học mạnh hơn (trừ Na, K, Ca …) có thể đẩy kim loại hoạt động hóa học yếu hơn ra khỏi dung dịch muối, tạo thành muối mới và kim loại mới.HocTapHay.Com
I. Phản Ứng Của Kim Loại Với Phi Kim
1. Tác dụng với oxi
Hình sắt cháy trong oxi
PTHH: \(3Fe + 2O_2 \xrightarrow{t^0} Fe_3O_4\)
– Nhiều kim loại khác như Al, Zn, Cu … phản ứng với Oxi tạo thành các oxít \(Al_2O_3, ZnO, CuO …\)
– PTHH:
- \(4Al + 3O_2 \xrightarrow{t^0} 2Al_2O_3\)
- \(2Zn + O_2 \xrightarrow{t^0} 2ZnO\)
- \(3Fe + 2O_2 \xrightarrow{t^0} Fe_3O_4\)
– Kết luận: Hầu hết kim loại ( trừ Ag, Au, Pt … ) phản ứng với Oxi ở nhiệt độ thường hoặc nhiệt độ cao, tạo thành oxít ( thường là oxít bazơ ).
2. Tác dụng với phi kim khác
Natri cháy trong clo
Hiện tượng: Natri nóng chảy cháy trong khí clo tạo thành khói trắng
PTHH: \(2Na + Cl_2 \xrightarrow{t^0} 2NaCl\)
– Ở nhiệt độ cao, đồng, magiê, sắt … phản ứng với lưu huỳnh cho sản phẩm là các muối CuS, MgS, FeS…
– PTHH:
- \(Cu + S \xrightarrow{t^0} CuS\)
- \(Mg + S \xrightarrow{t^0} MgS\)
- \(2Na + Cl_2 \xrightarrow{t^0} 2NaCl\)
Kết luận: Hầu hết kim loại(trừ Ag, Au, Pt…) phản ứng với oxi ở nhiệt độ thường hoặc nhiệt cao tạo thành oxít(thường là oxít bazơ), ở nhiệt độ cao kim loại phản ứng với nhiều phi kim khác tạo thành muối.
II. Phản Ứng Của Kim Loại Với Dung Dịch Axit
Nhắc lại hiện tượng kẽm, sắt tác dụng với dung dịch axít ( \(H_2SO_4\) loãng, HCl loãng …)?
Hiện tượng: Kim loại bị hòa tan, đồng thời có bọt khí không màu bay ra.
PTHH: \(Zn + 2HCl \xrightarrow{t^0} ZnCl_2 + H_2\)
Kết luận: Một số kim loại phản ứng với dung dịch axít (\(H_2SO_4\) loãng, HCl loãng …) tạo thành muối và giải phóng khí hiđrô
* Chú ý:
- Kim loại phản ứng với dung dịch \(H_2SO_4\) đặc, nóng không giải phóng khí hiđrô.
- Kim loại phản ứng với dung dịch \(HNO_3\) thường không giải phóng khí hiđrô.
III. Phản Ứng Của Kim Loại Với Dung Dịch Muối
1. Phản ứng của đồng với dung dịch bạc nitrat
\(Cu(r) + 2AgNO_3(dd) → Cu(NO_3)_2(dd) + 2Ag(r)\)
Đồng đã đẩy bạc ra khỏi muối. Ta nói, đồng hoạt động hóa học mạnh hơn bạc.
2. Phản ứng của kẽm với dung dịch đồng (II) sunfat
Zn tác dụng với dung dịch \(CuSO_4\)
Hiện tượng: có chất rắn màu đỏ bám ngòai dây kẽm, màu xanh nhạt dần, kẽm tan dần.
Nhận xét: Kẽm đã đẩy đồng ra khỏi dung dịch \(CuSO_4\)
PTHH: \(Zn + CuSO_4 → ZnSO_4 + Cu\)
Ta nói: Zn họat động hóa học mạnh hơn Cu.
Kết luận: Kim loại hoạt động hóa học mạnh hơn ( trừ Na, K, Ca …) có thể đẩy kim loại hoạt động hóa học yếu hơn ra khỏi dung dịch muối, tạo thành muối mới và kim loại mới.
Các Bài Tập & Lời Giải Bài Tập SGK Bài 16 Tính Chất Hóa Học Của Kim Loại
Hướng dẫn hoàn thành các bài tập sgk bài 16 tính chất hóa học của kim loại chương 2 hóa học 9. Bài giúp các bạn tìm hiểu tính chất hóa học của kim loại và giải các bài tập liên quan.
Bài Tập 1 Trang 51 SGK Hóa Học Lớp 9
Kim loại có những tính chất hoá học nào? Lấy thí dụ và viết các phương trinh hoá học minh hoạ với kim loại magie.
>> Xem: giải bài tập 1 trang 51 sgk hóa học lớp 9
Bài Tập 2 Trang 51 SGK Hóa Học Lớp 9
Hãy viết các phương trình hoá học theo các sơ đồ phản ứng sau đây:
a. \(\)\(………. + HCl → MgCl_2 + H_2\)
b. \(……… + AgNO_3 → Cu(NO_3)_2 + Ag\)
c. \(……… + ………… → ZnO\)
d. \(…….. + Cl_2 → CuCl_2\)
e. \(……. + S → K_2S\)
>> Xem: giải bài tập 2 trang 51 sgk hóa học lớp 9
Bài Tập 3 Trang 51 SGK Hóa Học Lớp 9
Viết các phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra giữa các cặp chất sau đây:
a. Kẽm + Axit sunturic loãng
b. Kẽm + Dung dịch bạc nitrat
c. Natri + Lưu huỳnh
d. Canxi + Clo.
>> Xem: giải bài tập 3 trang 51 sgk hóa học lớp 9
Bài Tập 4 Trang 51 SGK Hóa Học Lớp 9
Dựa vào tính chất hoá học của kim loại, hãy viết các phương trình hoá học biểu diễn các chuyển đổi sau đây:
>> Xem: giải bài tập 4 trang 51 sgk hóa học lớp 9
Bài Tập 5 Trang 51 SGK Hóa Học Lớp 9
Dự đoán hiện tượng và viết phương trình hoá học khi:
a. Đốt dây sắt trong khí clo.
b. Cho một đinh sắt vào ống nghiệm đựng dung dịch \(\)\(CuCl_2\).
c. Cho một viên kẽm vào dung dịch \(CuSO_4\).
>> Xem: giải bài tập 5 trang 51 sgk hóa học lớp 9
Bài Tập 6 Trang 51 SGK Hóa Học Lớp 9
Ngâm một lá kẽm trong 20g dung dịch muối đồng sunfat 10% cho đến khi kẽm không tan được nữa. Tính khối lượng kẽm đã phản ứng với dung dịch trên và nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng.
>> Xem: giải bài tập 6 trang 51 sgk hóa học lớp 9
Bài Tập 7 Trang 51 SGK Hóa Học Lớp 9
Ngâm một lá đồng trong 20ml dung dịch bạc nitrat cho tới khi đồng không thể tan thêm được nữa. Lấy lá đồng ra, rửa nhẹ, làm khô và cân thì thấy khối lượng lá đồng tăng thêm 1,52g. Hãy xác định nổng độ mol của dung dịch bạc nitrat đã dùng (giả thiết toàn bộ lượng bạc giải phóng bám hết vào lá đồng).
>> Xem: giải bài tập 7 trang 51 sgk hóa học lớp 9
Trên là nội dung lý thuyết bài 16 tính chất hóa học của kim loại chương 2 hóa học lớp 9. Bạn thấy nội dung bài học này thế nào, đừng quên để lại ý kiến đóng góp ngay bên dưới nhé. Chúc các bạn học tốt hóa học lớp 9.
Bài Tập Liên Quan:
- Bài 24: Ôn Tập Học Kì I
- Bài 23: Thực Hành Tính Chất Hóa Học Của Nhôm Và Sắt
- Bài 22: Luyện Tập Chương 2 Kim Loại
- Bài 21: Sự Ăn Mòn Kim Loại Và Bảo Vệ Kim Loại Không Bị Ăn Mòn
- Bài 20: Hợp Kim Sắt Gang, Thép
- Bài 19: Sắt
- Bài 18: Nhôm
- Bài 17: Dãy Hoạt Động Hóa Học Của Kim Loại
- Bài 15: Tính Chất Vật Lí Của Kim Loại
Trả lời