Chương I: Chuyển Hóa Vật Chất Và Năng Lượng – Sinh Học Lớp 11
Bài 17: Hô Hấp Ở Động Vật
Nội dung Bài 17: Hô Hấp Ở Động Vật thuộc Chương I: Chuyển Hóa Vật Chất Và Năng Lượng môn Sinh Học Lớp 11. Qua bài học này, học sinh có thể nêu được các đặc điểm chung của bề mặt hô hấp, liệt kê các hình thức hô hấp của động vật ở nước và ở cạn. Giải thích được tại sao động vật sống ở nước và trên cạn có khả năng trao đổi khí hiệu quả. Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. Mời các bạn theo dõi ngay dưới đây.
– Ở động vật có 4 hình thức hô hấp chủ yếu đó là:
+ Hô hấp qua bề mặt cơ thể.
+ Hô hấp bằng hệ thống ống khí.
+ Hô hấp bằng mang.
+ Hô hấp bằng phổi.HocTapHay.Com
I. Hô Hấp Là Gì?
Câu hỏi 1 bài 17 trang 71 SGK sinh học lớp 11: Đánh dấu X vào \(\Box\) cho câu trả lời đúng về hô hấp ở động vật:
\(\Box\) A – Hô hấp là quá trình tiếp nhận \(\)\(O_2\) và \(CO_2\) của cơ thể từ môi trường sống và giải phóng ra năng lượng.
\(\Box\) B – Hô hấp là tập hợp những quá trình, trong đó có thể lấy \(O_2\) từ bên ngoài vào để ôxi hoá các chất trong tế bào và giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống, đồng thời thải \(CO_2\) ra ngoài.
\(\Box\) C – Hô hấp là quá trình tế bào sử dụng các chất khí như \(O_2, CO_2\) tạo ra năng lượng cho các hoạt động sống.
\(\Box\) D – Hô hấp là quá trình trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường, đảm bảo cho cơ thể có đầy đủ \(O_2\) và \(CO_2\) cung cấp cho các quá trình ôxi hoá các chất trong tế bào.
Giải:
Hô hấp là tập hợp những quá trình, trong đó cơ thể lấy \(O_2\) từ bên ngoài vào để ôxi hóa các tế bào và giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống, đồng thời thải \(CO_2\) ra ngoài
Chọn đáp án: B.
Quá trình hô hấp ở động vật bao gồm hô hấp ngoài, vận chuyển khí và hô hấp trong. Bài 17 chỉ đề cập đến hô hấp ngoài. Hô hấp ngoài là quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường sống thông qua bề mặt trao đổi khí của các cơ quan hô hấp như phổi, mang, da,…
II. Bề Mặt Trao Đổi Khí
Bộ phận cho \(O_2\) từ môi trường ngoài khuếch tán vào trong tế bào (hoặc máu) và \(CO_2\) khuếch tán từ tế bào (hoặc máu) ra ngoài gọi là bề mặt trao đổi khí.
Bề mặt trao đổi khí của cơ quan hô hấp ở động vật là khác nhau nên hiệu quả trao đổi khí của chúng cũng khác nhau. Hiệu quả trao đổi khí của động vật liên quan đến các đặc điểm sau đây của bề mặt trao đổi khí:
– Bề mặt trao đổi khí rộng (tỉ lệ giữa diện tích bề mặt trao đổi khí và thể tích cơ thể lớn).
– Bề mặt trao đổi khí mỏng và ẩm ướt giúp \(O_2\) và \(CO_2\) dễ dàng khuếch tán qua.
– Bề mặt trao đổi khí có nhiều mao mạch và máu có sắc tố hô hấp.
– Có sự lưu thông khí tạo ra sự chênh lệch về nồng độ khí \(O_2\) và \(CO_2\) để các khí đó dễ dàng khuếch tán qua bề mặt trao đổi khí.
Rất nhiều loài động vật có bề mặt trao đổi khí đáp ứng được đầy đủ các đặc điểm nêu trên.
III. Các Hình Thức Hô Hấp
Căn cứ vào bề mặt trao đổi khí, có thể phân chia thành 4 hình thức hô hấp chủ yếu: hô hấp qua bề mặt cơ thể, hô hấp bằng hệ thống ống khí, hô hấp bằng mang, hô hấp bằng phổi.
1. Hô hấp qua bề mặt cơ thể
Động vật đơn bào hoặc đa bào có tổ chức thấp (sống ở dưới nước hoặc trên cạn) như ruột khoang, giun tròn, giun dẹp có hình thức hô hấp qua bề mặt cơ thể (hình 17.1).
2. Hô hấp bằng hệ thống ống khí
Nhiều loài động vật sống trên cạn như côn trùng,… sử dụng hệ thống ống khí để hô hấp.
Hệ thống ống khí được cấu tạo từ những ống dẫn chứa không khí. Các ống dẫn phân nhánh nhỏ dần. Các ống nhỏ nhất tiếp xúc với tế bào của cơ thể. Hệ thống ống khí thông ra bên ngoài nhờ các lỗ thở (hình 17.2).
Câu hỏi 2 bài 17 trang 72 SGK sinh học lớp 11: Quan sát hình 17.1 và 17.2, hãy mô tả quá trình trao đổi khí ở giun đất và côn trùng.
Giải:
– Ở giun đất: Khí \(O_2\) khuếch tán qua da vào máu, sau đó đi đến các tế bào. Khí \(CO_2\) khuếch tán từ trong cơ thể ra ngoài qua da ẩm ướt.
– Ở côn trùng: có hệ thống ống khí được cấu tạo từ những ống dẫn chứa không khí. Các ống phân nhánh nhỏ dần, các ống nhỏ tiếp xúc với tế bào của cơ thể. Hệ thống ống khí thông ra bên ngoài nhờ các lỗ thở.
Khí \(O_2\) từ bên ngoài đi qua các lỗ thở vào ống khí lớn, đi theo các ống khí nhỏ dần và cuối cùng đi đến các tế bào nằm sâu bên trong cơ thể; còn khí \(CO_2\) từ tế bào trong cơ thể đi qua ống khí nhỏ sang ống khí lớn dần và đi qua lỗ thở ra ngoài.
3. Hô hấp bằng mang
Mang là cơ quan hô hấp thích nghi với môi trường nước của cá, thân mềm (trai, ốc…) và của các loài chân khớp (tôm, cua…) sông trong nước.
Câu hỏi 3 bài 17 trang 73 SGK sinh học lớp 11: Đối chiếu với 4 đặc điểm của bề mặt trao đổi khí, hãy lí giải tại sao trao đổi khí của mang cá xương đạt hiệu quả cao (tham khảo thêm hình 17.3 và 17.4).
Giải:
Trao đổi khí của mang cá xương đạt hiệu quả cao do:
– Cấu tạo của mang gồm nhiều cung mang và rất nhiều phiến mang. Điều này làm cho mang cá có diện tích trao đổi khí rất lớn.
– Ở mang cá có hệ thống mao mạch dày đặc chứa máu có sắc tố đỏ, thành mao mạch rất mỏng → quá trình vận khuếch tán khí vào trong máu diễn ra dễ dàng hơn.
– Miệng và diềm nắp mang đóng mở nhịp nhàng tạo nên dòng nước chảy một chiều và gần như liên tục từ miệng qua mang.
- Khi cá thở vào: cửa miệng cá mở ra, thềm miệng hạ thấp xuống, nắp mang đóng dẫn đến thể tích khoang miệng tăng lên, áp suất trong khoang miệng giảm, nước tràn qua miệng vào khoang.
- Khi cá thở ra: Cửa miệng cá đóng lại, thềm miệng nâng lên, nắp mang mở ra làm giảm thể tích khoang miệng, áp lực trong khoang miệng tăng lên có tác dụng đẩy nước từ khoang miệng đi qua mang. Ngay lúc đó. cửa miệng cá lại mở ra và thềm miệng lại hạ xuống làm cho nước lại tràn vào khoang miệng.
→ Nhờ hoạt động nhịp nhàng của cửa miệng, thềm miệng và nắp mang nên dòng nước chảy từ miệng qua mang theo một chiều và gần như là liên tục → sự lưu thông khí liên tục qua mang cá.
– Cách sắp xếp của mao mạch trong mang giúp cho dòng máu chảy trong mao mạch song song và ngược chiều với dòng nước chảy bên ngoài mao mạch của mang → quá trình trao đổi khí diễn ra hiệu quả hơn.
Ngoài 4 đặc điểm của bề mặt trao đổi khí, cá xương còn có thêm 2 đặc điểm làm tăng hiệu quả trao đổi khí, đó là:
– Miệng và diềm nắp mang đóng mở nhịp nhàng tạo nên dòng nước chảy một chiều và gần như liên tục từ miệng qua mang.
– Cách sắp xếp của mao mạch trong mang giúp cho dòng máu chảy trong mao mạch song song và ngược chiều với dòng nước chảy bên ngoài mao mạch của mang.
Nhờ tất cả các đặc điểm trên, cá xương có thể lấy được hơn 80% lượng \(O_2\) của nước khi đi qua mang.
4. Hô hấp bằng phổi
Động vật sống trên cạn thuộc lớp Bò sát, Chim, Thú (kể cả người) có cơ quan trao đổi khí là phổi. Phổi được cấu tạo bởi rất nhiều phế nang (trừ phổi chim).
Thành phế nang rất mỏng và giàu mạch nên khí \(O_2\) và \(CO_2\) dễ dàng khuếch tán qua (hình 17.5). Không khí đi vào và đi ra khỏi phổi qua đường dẫn khí (khoang mũi, hầu, khí quản và phế quản). Vì sống ở cả môi trường cạn và môi trường nước nên lưỡng cự trao đổi khí qua cả phổi và da. Riêng ở chim, hô hấp nhờ phổi và hệ thống túi khí. Phổi chim cấu tạo bởi các ống khí có mao mạch bao quanh. Phổi chim thông với hệ thống túi khí. Nhờ hệ thống túi khí nên khi thở ra và hít vào đều có không khí giàu \(O_2\) đi qua phổi. Vì vậy, chim là động vật trên cạn trao đổi khí hiệu quả nhất.
Sự thông khí ở phổi của bò sát, chim và thú chủ yếu nhờ các cơ hô hấp co dãn làm thay đổi thể tích của khoang bụng hoặc lồng ngực. Sự thông khí ở phổi của lưỡng cư nhờ sự nâng lên và hạ xuống của thềm miệng.
Câu hỏi 4 bài 17 trang 74 SGK sinh học lớp 11:
– Đối chiếu với 4 đặc điểm của bề mặt trao đổi khí, hãy lí giải tại sao phổi là cơ quan trao đổi khí hiệu quả?
– Bảng 17 dưới đây cho thấy tỉ lệ phần trăm thể tích khí \(O_2\) và \(CO_2\) trong không khí hít vào và thở ra ở người. Giải thích tại sao có sự khác nhau về tỉ lệ các loại khí \(O_2\) và \(CO_2\) trong không khí hít vào và thở ra.
Phương pháp giải: Đặc điểm của bề mặt trao đổi khí: Diện tích trao đổi lớn, bề mặt mỏng và ẩm ướt, hệ thống mao mạch và có sắc tố hô hấp, có sự lưu thông khí.
Bảng 17. Thành phần không khí hít vào và thở ra
Loại khí | Không khí hít vào | Không khí thở ra |
\(O_2\) | 20,96% | 16,40% |
\(CO_2\) | 0,03% | 4,10% |
\(N_2\) | 79,01% | 79,50% |
Giải:
Phổi là cơ quan trao đổi khí hiệu quả ở trên cạn vì phổi có đủ 4 đặc điểm bề mặt của trao đổi khí:
– Phổi có rất nhiều phế nang nên diện tích bề mặt trao đổi khí rất lớn so với phổi bò sát và lưỡng cư.
– Ở phế nang có hệ thống mao mạch dày đặc và máu có sắc tố hô hấp
– Thành mao mạch và phế nang mỏng và ẩm ướt.
– Có sự lưu thông khí liên tục (hít vào, thở ra).
– Có sự khác nhau về tỉ lệ các loại khí \(O_2\) và \(CO_2\) trong không khí hít vào và thở ra vì:
+ Khí \(O_2\) từ không khí ở phế nang đã khuếch tán vào máu nên lượng \(O_2\) trong không khí thở ra bị giảm.
+ Khí \(CO_2\) từ máu khuếch tán vào phế nang làm tăng lượng \(CO_2\) trong không khí thở ra.
Câu Hỏi Và Bài Tập
Hướng dẫn giải bài tập SGK Bài 17: Hô Hấp Ở Động Vật thuộc Chương I: Chuyển Hóa Vật Chất Và Năng Lượng môn Sinh Học Lớp 11. Các bài giải có kèm theo phương pháp giải và cách giải khác nhau.
Bài Tập 1 Trang 75 SGK Sinh Học Lớp 11
Hãy liệt kê các hình thức hô hấp của động vật ở nước và ở cạn.
Bài Tập 2 Trang 75 SGK Sinh Học Lớp 11
Sự trao đổi khí với môi trường xung quanh ở động vật đơn bào và động vật đa bào có tổ chức thấp (ví dụ thuỷ tức) được thực hiện như thế nào?
Bài Tập 3 Trang 75 SGK Sinh Học Lớp 11
Nếu bắt giun đất để lên mặt đất khô ráo, giun sẽ nhanh bị chết. Tại sao?
Bài Tập 4 Trang 75 SGK Sinh Học Lớp 11
Sự trao đổi khí với môi trường xung quanh ở côn trùng, cá, lưỡng cư, bò sát, chim và thú được thực hiện như thế nào?
Bài Tập 5 Trang 76 SGK Sinh Học Lớp 11
Cơ quan hô hấp của nhóm động vật nào dưới đây trao đổi khí hiệu quả nhất? Trả lời bằng cách đánh dấu X vào ô \(\Box\) cho ý trả lời đúng:
\(\Box\) A – phổi của động vật có vú.
\(\Box\) B – phổi và da của ếch nhái.
\(\Box\) C – phổi của bò sát.
\(\Box\) D – da của giun đất.
Bài Tập 6 Trang 76 SGK Sinh Học Lớp 11
Tại sao bề mặt trao đổi khí của chim, thú phát triển hơn của lưỡng cư và bò sát?
Tóm Tắt Lý Thuyết
Lý thuyết Bài 17: Hô hấp ở động vật Sách giáo khoa sinh học lớp 11 ngắn gọn, đầy đủ, dễ hiểu, có sơ đồ tư duy tóm tắt lý thuyết.
I. Hô Hấp Là Gì?
Hô hấp là tập họp những quá trình, trong đó cơ thể lấy ôxi từ bên ngoài vào để ôxi hóa các chất trong tế bào và giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống, đồng thời thải \(CO_2\) ra ngoài. Hô hấp bao gồm hô hấp ngoài và hô hấp trong.
II. Bề Mặt Trao Đổi Khí
– Bề mặt trao đổi khí là nơi tiếp xúc và trao đổi khí giữa môi trường và tế bào của cơ thể.
– Bề mặt trao đổi khí của cơ quan hô hấp ở động vật phải có 4 đặc điểm sau:
+ Diện tích bề mặt lớn.
+ Mỏng và ẩm ướt giúp khí khuếch tán qua dễ dàng.
+ Có nhiều mao mạch và máu có sắc tố hô hấp.
+ Có sự lưu thông khí tạo ra sự chênh lệch nồng độ để các khí khuếch tán dễ dàng.
III. Các Hình Thức Hô Hấp
Căn cứ vào bề mặt hô hấp có thể chia thành 4 hình thức hô hấp:
1. Hô hấp qua bề mặt cơ thể
– Động vật đơn bào hoặc đa bào có tổ chức thấp như: ruột khoang, giun tròn, giun dẹp có hình thức hô hấp qua bề mặt cơ thể.
– Sự trao đổi khí được thực hiện trực tiếp qua màng tế bào hay bề mặt cơ thể nhờ sự khuếch tán.
Ví dụ: giun đất, con đĩa… hô hấp qua da.
2. Hô hấp bằng hệ thống ống khí
Gặp ở côn trùng. Bao gồm nhiều hệ thống ống nhỏ, phân nhánh tiếp xúc với tế bào của cơ thể và thông ra ngoài nhờ các lỗ thở.
3. Hô hấp bằng mang
– Mang là cơ quan hô hấp thích nghi với môi trường nước của cá, thân mềm, chân khớp.
+ Miệng và nắp mang đóng mở nhịp nhàng làm cho dòng nước chảy một chiều và liên tục từ miệng qua khe mang.
+ Dòng máu trong mao mạch chảy song song và ngược chiều với dòng nước chảy qua mang.
4. Hô hấp bằng phổi
– Phổi là cơ quan hô hấp của động vật sống trên cạn: bò sát, chim, thú.
+ Thú: khoang mũi → hầu → khí quản → phế quản.
+ Lưỡng cư: hô hấp bằng da và phổi.
+ Chim: hô hấp bằng phổi và hệ thống túi khí.
Câu Hỏi Trắc Nghiệm
Câu 1: Hô hấp ngoài là:
A. Quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường sống thông qua bề mặt trao đổi khí chỉ ở mang.
B. Quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường sống thông qua bề mặt trao đổi khí ở bề mặt toàn cơ thể.
C. Quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường sống thông qua bề mặt trao đổi khí chỉ ở phổi.
D. Quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường sống thông qua bề mặt trao đổi khí của các cơ quan hô hấp như phổi, da, mang…
Câu 2: Trao đổi khí ở phổi thực chất là
A. Sự hô hấp trong
B. Quá trình hô hấp nội bào
C. Sự hô hấp ngoài
D. Quá trình thải khí độc
Câu 3: Điều nào sau đây đúng với hiệu quả trao đổi khí ở động vật?
A. Có sự lưu thông tạo ra sự cân bằng về nồng độ \(O_2\) và \(CO_2\) để các khí đó khuếch tán qua bề mặt trao đổi khí.
B. Có sự lưu thông tạo ra sự chênh lệch về nồng độ \(O_2\) và \(CO_2\) để các khí đó khuếch tán qua bề mặt trao đổi khí
C. Không có sự lưu thông khí, \(O_2\) và \(CO_2\) tự động khuếch tán qua bề mặt trao đổi khí.
D. Không có sự lưu thông khí, \(O_2\) và \(CO_2\) được vận chuyển chủ động qua bề mặt trao đổi khí
Câu 4: Ý nào dưới đây không đúng với hiệu quả trao đổi khí ở động vật?
A. Có sự lưu thông khí tạo ra sự cân bằng về nồng độ khí \(O_2\) và \(CO_2\) để các khí đó khuếch tán qua bề mặt trao đổi khí.
B. Có sự lưu thông khí tạo ra sự chênh lệch về nồng độ khí \(O_2\) và \(CO_2\) để các khí đó khuếch tán qua bề mặt trao đổi khí.
C. Bề mặt trao đổi khí mỏng và ẩm ướt giúp \(O_2\) và \(CO_2\) dễ dàng khuếch tán qua.
D. Bề mặt trao đổi khí rộng và có nhiều mao mạch và máu có sắc tố hô hấp.
Câu 5: Nồng độ \(O_2\) và \(CO_2\) trong tế bào so với ở ngoài cơ thể như thế nào?
A. Nồng độ \(O_2\) và \(CO_2\) trong tế bào thấp hơn ở ngoài cơ thể.
B. Trong tế bào, nồng độ \(O_2\) cao còn \(CO_2\) thấp so với ở ngoài cơ thể.
C. Nồng độ \(O_2\) và \(CO_2\) trong tế bào cao hơn ở ngoài cơ thể.
D. Trong tế bào, nồng độ \(O_2\) thấp còn \(CO_2\) cao so với ở ngoài cơ thể
Câu 6: Ý nào sau đây về nồng độ \(O_2\) và \(CO_2\) là không đúng?
A. Nồng độ \(O_2\) tế bào thấp hơn ở ngoài cơ thể.
B. Trong tế bào, nồng độ \(CO_2\) cao so với ở ngoài cơ thể
C. Nồng độ \(O_2\) và \(CO_2\) trong tế bào cao hơn ở ngoài cơ thể.
D. Trong tế bào, nồng độ \(O_2\) thấp còn \(CO_2\) cao hơn so với ở ngoài cơ thể.
Câu 7: Bề mặt trao đổi khí có các đặc điểm
A. Diện tích bề mặt lớn.
B. Mỏng và luốn ẩm ướt.
C. Có nhiều mao mạch và có sự lưu thống khí.
D. Cả ba ý trên
Câu 8: Trong các phát biểu về bề mặt trao đổi khí có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Bề mặt trao đổi khí rộng.
(2) Bề mặt trao đổi khí mỏng và ẩm ướt giúp \(O_2\) và \(CO_2\) dễ dàng khuếch tán qua.
(3) Bề mặt trao đổi khí có nhiều mao mạch và máu có sắc tố hô hấp.
(4) Có sự chênh lệch nồng độ khí \(O_2\) và \(CO_2\) để các khí đó dễ dáng khuếch tán qua bề mặt trao đổi khí.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 9: Trong các đặc điểm sau về bề mặt trao đổi khí
(1) diện tích bề mặt lớn
(2) mỏng và luôn ẩm ướt
(3) có rất nhiều mao mạch
(4) có sắc tố hô hấp
(5) dày và luôn ẩm ướt
Hiệu quả trao đổi khí liên quan đến những đặc điểm nào?
A. (1), (2), (3), (4)
B. (1), (2), (3)
C. (1), (4), (5)
D. (1), (3), (5)
Câu 10: Hô hấp ở động vật không có vai trò nào sau đây?
Cung cấp năng lượng cho toàn bộ hoạt động cơ thể
II. Cung cấp oxi cho tế bào tạo năng lượng.
Mang \(CO_2\) từ tế bào đến cơ quan hô hấp
IV. Cung cấp các sản phẩm trung gian cho quá trình đồng hóa các chất
A. II, III
B. III, IV
C. III
D. IV
Câu 11: Căn cứ vào bề mặt trao đổi khí, ở động vật có bao nhiêu hình thức hô hấp?
A. 4
B. 5
C. 3
D. 2
Câu 12: Căn cứ vào cơ quan trao đổi khí, trường hợp nào sau đây không phải là một hình thức hô hấp?
A. Hô hấp qua da
B. Hô hấp bằng mang
C. Hô hấp bằng phổi
D. Hô hấp bằng hệ thống ống khí
Câu 13: Động vật đơn bào hay đa bào có tổ chức thấp (ruột khoang, giun tròn, giun dẹp) có hình thức hô hấp như thế nào?
A. Hô hấp bằng mang.
B. Hô hấp bằng phổi.
C. Hô hấp bằng hệ thống ống khí.
D. Hô hấp qua bề mặt cơ thể.
Câu 14: Hình thức trao đổi khí qua bề mặt cơ thể được thấy ở những động vật nào dưới đây
A. Ếch nhái, giun đất
B. Ong, châu chấu
C. Giun đất, rắn
D. Thủy tức, cá
Câu 15: Động vật nào sau đây có quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi truờng được thực hiện qua da
A. Giun đất.
B. Châu chấu
C. Chim bồ câu
D. Cá chép
Câu 16: Ý nào dưới đây không đúng với đặc điểm của giun đất thích ứng với sự trao đổi khí?
A. Tỷ lệ giữa thể tích cơ thể và diện tích bề mặt cơ thể khá lớn.
B. Da luôn ẩm giúp các khí dễ dàng khuếch tán qua.
C. Dưới da có nhiều mao mạch và có sắc tố hô hấp.
D. Tỷ lệ giữa diện tích bề mặt cơ thể và thể tích cơ thể (s/v) khá lớn.
Câu 17: Ý nào dưới đây không đúng với sự trao đổi khí qua da của giun đất?
A. Quá trình khuếch tán \(O_2\) và \(CO_2\) qua da do có sự chênh lệch về phân áp giữa \(O_2\) và \(CO_2\).
B. Quá trình chuyển hoá bên trong cơ thể luôn tiêu thụ \(O_2\) làm cho phân áp \(O_2\) trong cơ thể luôn bé hơn bên ngoài.
C. Quá trình chuyển hoá bên trong cơ thể luôn tạo ra \(CO_2\) làm cho phân áp \(CO_2\) bên trong tế bào luôn cao hơn bên ngoài.
D. Quá trình khuếch tán \(O_2\) và \(CO_2\) qua da do có sự cân bằng về phân áp \(O_2\) và \(CO_2\).
Câu 18: Nếu bắt giun đất để lên mặt đất khô ráo giun sẽ nhanh chết vì:
A. Thay đổi môi trường sống, giun là động vật đa bào bậc thấp không thích nghi được.
B. Khi sống ở mặt đất khô ráo da giun bị ánh nắng chiếu vào hơi nước trong cơ thể giun thoát ra ngoài → giun nhanh chết vì thiếu nước.
C. Khi da giun đất bị khô thì \(O_2\) và \(CO_2\) không khuếch tán qua da được.
D. Ở mặt đất khô nồng độ \(O_2\) ở cạn cao hơn ở nước nên giun không hô hấp được.
Câu 19: Nguy cơ lớn nhất đối với các động vật hô hấp qua bề mặt cơ thể là
A. Nhiệt độ cao
B. Nhiệt độ thấp
C. Độ ẩm không khí cao
D. Độ ẩm không khí thấp
Câu 20: Côn trùng có hình thức hô hấp nào?
A. Hô hấp bằng hệ thống ống khí.
B. Hô hấp bằng mang.
C. Hô hấp bằng phổi.
D. Hô hấp qua bề mặt cơ thể.
Ở trên là nội dung Bài 17: Hô Hấp Ở Động Vật thuộc Chương I: Chuyển Hóa Vật Chất Và Năng Lượng môn Sinh Học Lớp 11. Trong bài học này các bạn được tìm hiểu về kiến thức chung của hô hấp ở động vật như: khái niệm, đặc điểm của bề mặt hô hấp, các hình thức hô hấp ở các ngành động vật khác nhau. Qua đó các em nhận thấy được sự đa dạng về các hình thức hô hấp phù hợp với từng loài động vật khác nhau và sự tiến hoá hệ hô hấp theo sự tiến hoá của giới động vật. Chúc các bạn học tốt Sinh Học Lớp 11.
Bài Tập Liên Quan:
- Bài 22: Ôn Tập Chương I
- Bài 21: Thực Hành: Đo Một Số Chỉ Tiêu Sinh Lí Ở Người
- Bài 20: Cân Bằng Nội Môi
- Bài 19: Tuần Hoàn Máu (Tiếp Theo)
- Bài 18: Tuần Hoàn Máu
- Bài 16: Tiêu Hóa Ở Động Vật (Tiếp Theo)
- Bài 15: Tiêu Hóa Ở Động Vật
- Bài 14: Thực Hành: Phát Hiện Hô Hấp Ở Thực Vật
- Bài 13: Thực Hành: Phát Hiện Diệp Lục Và Carôtenôit
- Bài 12: Hô Hấp Ở Thực Vật
- Bài 11: Quang Hợp Và Năng Suất Cây Trồng
- Bài 10: Ảnh Hưởng Của Các Nhân Tố Ngoại Cảnh Đến Quang Hợp
- Bài 9: Quang Hợp Ở Các Nhóm Thực Vật C3, C4 Và Cam
- Bài 8: Quang Hợp Ở Thực Vật
- Bài 7: Thực Hành: Thí Nghiệm Thoát Hơi Nước Và Thí Nghiệm Về Vai Trò Của Phân Bón
- Bài 6: Dinh Dưỡng Nitơ Ở Thực Vật (Tiếp Theo)
- Bài 5: Dinh Dưỡng Nitơ Ở Thực Vật
- Bài 4: Vai Trò Của Các Nguyên Tố Khoáng
- Bài 3: Thoát Hơi Nước
- Bài 2: Vận Chuyển Các Chất Trong Cây
- Bài 1: Sự Hấp Thụ Nước Và Muối Khoáng Ở Rễ
Trả lời