Chương I: Cơ Học – Vật Lý Lớp 6
Bài 17: Tổng Kết Chương I Cơ Học
Nội dung bài 17 tổng kết chương I cơ học vật lý lớp 6. Bài học ôn lại những kiến thức cơ bản về cơ học đã học. Vận dụng kiến thức đã học giải thích các hiện tượng trong thực tế.
I. Ôn Tập
Bài Tập 1 Trang 53 SGK Vật Lý Lớp 6
Hãy nêu tên các dụng cụ dùng để đo:
a. Độ dài
b. Thể tích chất lỏng
c. Lực
d. Khối lượng
Bài Tập 2 Trang 53 SGK Vật Lý Lớp 6
Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác gọi là gì?
Bài Tập 3 Trang 53 SGK Vật Lý Lớp 6
Lực tác dụng lên một vật có thể gây ra những kết quả gì trên vật?
Bài Tập 4 Trang 53 SGK Vật Lý Lớp 6
Nếu chỉ có 2 lực tác dụng vào cùng 1 vật đang đứng yên mà vật vẫn đứng yên thì 2 lực đó gọi là 2 lực gì?
Bài Tập 5 Trang 53 SGK Vật Lý Lớp 6
Lực hút của Trái Đất lên các vật gọi là gì?
Bài Tập 6 Trang 53 SGK Vật Lý Lớp 6
Dùng tay ép hai dầu của một lò xo bút bi lại. Lực mà lò xo tác dụng lên tay gọi là lực gì?
Bài Tập 7 Trang 53 SGK Vật Lý Lớp 6
Trên vỏ một hộp kem giặt VISO có ghi 1kg. Số đó chỉ gì?
Bài Tập 8 Trang 53 SGK Vật Lý Lớp 6
Hãy tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống: \(\)\(7800kg/m^3\) là ….. của sắt.
Bài Tập 9 Trang 53 SGK Vật Lý Lớp 6
Hãy tìm từ thích hợp để điền vào các chỗ trống:
– Đơn vị đo độ dài là …, kí hiệu là …
– Đơn vị đo thể tích là …, kí hiệu là …
– Đơn vị đo lực là …, kí hiệu là …
– Đơn vị đo khối lượng là …, kí hiệu là …
– Đơn vị đo khối lượng riêng là …, kí hiệu là …
Bài Tập 10 Trang 53 SGK Vật Lý Lớp 6
Viết công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật.
Bài Tập 11 Trang 53 SGK Vật Lý Lớp 6
Viết công thức tính khối lượng riêng theo khối lượng và thể tích.
Bài Tập 12 Trang 53 SGK Vật Lý Lớp 6
Hãy nêu tên ba loại máy cơ đơn giản mà em đã học.
Bài Tập 13 Trang 53 SGK Vật Lý Lớp 6
Hãy nêu tên cơ đơn giản đã học mà dùng trong các công việc hoặc các dụng cụ sau:
– Kéo một thùng bê tông lên cao để đổ sàn.
– Đưa 1 thùng phuy nặng từ mặt đường lên sàn xe tải.
– Cái chắn ô tô tại những điểm bán vé trên đường cao tốc.
II. Vận Dụng
Bài Tập 1 Trang 54 SGK Vật Lý Lớp 6
Hãy dùng các từ trong 3 ô sau để viết thành 5 câu khác nhau.
Ví dụ: Thanh nam châm tác dụng lực hút lên cái đinh.
– con trâu
– người thủ môn bóng đá – chiếc kìm nhổ đinh – thanh nam châm – chiếc vợt bóng bàn |
– quả bóng đá
– quả bóng bàn – cái cày – cái đinh – miếng sắt |
– lực hút
– lực đẩy – lực kéo |
Bài Tập 2 Trang 54 SGK Vật Lý Lớp 6
Chiếc vợt bóng bàn tác dụng bóng. Có những hiện tượng gì xảy ra đối với quả bóng? Hãy chọn câu trả lời đúng nhất.
A. Quả bóng bị biến dạng.
B. Chuyển động của quả bóng bị biến đổi.
C. Quả bóng bị biến dạng, đồng thời chuyển động của nó bị biến đổi
D. Không có sự biến đổi nào xảy ra.
Bài Tập 3 Trang 54 SGK Vật Lý Lớp 6
Có ba hòn bi có kích thước bằng nhau, được đánh số 1, 2, 3. Hòn bi 1 nặng nhất, hòn bi 3 nhẹ nhất. Trong ba hòn bi có một hòn bằng sắt, bằng nhôm và một hòn bằng chì. Hỏi hòn nào bằng sắt, hòn nào bằng nhôm và một hòn bằng chì.? Chọn cách trả lời đúng trong 3 cách trả lời A, B, C.
Cách | Sắt | Nhôm | Chì |
A | Hòn bi 1 | Hòn bi 2 | Hòn bi 3 |
B | Hòn bi 2 | Hòn bi 3 | Hòn bi 2 |
C | Hòn bi 3 | Hòn bi 1 | Hòn bi 1 |
Bài Tập 4 Trang 55 SGK Vật Lý Lớp 6
Hãy chọn những đơn vị thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống của các câu sau.
a. Khối lượng riêng của đồng là 8900 …
b. Trọng lượng của một con chó là 70 …
c. Khối lượng của một bao gạo là 50 …
d. Trọng lượng riêng của dầu ăn là 8000 …
e. Thể tích nước trong một bể nước là 3 …
– mét khối
– kilogam
– niutơn
– kilogam trên mét khối
– niutơn trên mét khối
Bài Tập 5 Trang 55 SGK Vật Lý Lớp 6
Hãy chọn những từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống của các câu sau:
a. Muốn đẩy một chiếc xe máy từ vỉa hè lên nền nhà cao 0,4m thì phải dùng…
b. Người phụ nề đứng dưới đường, muốn kéo bao xi măng lên tầng 2 thường dùng một….
c. Muốn nâng đầu một cây gỗ nặng lên cao khoảng l0cm để kê hòn gạch xuống dưới thì phải dùng …
d. Ở đầu cần cẩu của các xe cẩu người ta có lắp một … Nhờ thế người ta có thể nhấc những cỗ máy rất nặng lên cao bằng lực nhỏ hơn.
– ròng rọc cố định
– ròng rọc động
– mặt phẳng nghiêng
– đòn bẩy
Bài Tập 6 Trang 55 SGK Vật Lý Lớp 6
a. Tại sao kéo cắt kim loại có tay cầm dài hơn lưỡi kéo?
b. Tại sao kéo cắt giấy, cắt tóc có tay cầm ngắn hơn lưỡi kéo?
III. Trò Chơi Ô Chữ
A. Ô chữ thứ nhất (Hình 17.2)
Theo hàng ngang:
1. Máy cơ đơn giản giúp làm thay đổi độ lớn của lực (11 ô).
2. Dụng cụ đo thể tích (10 ô).
3. Phần không gian mà vật chiếm chỗ (7 ô).
4. Loại dụng cụ giúp con người làm việc dễ dàng hơn (12 ô).
5. Dụng cụ giúp làm thay đổi cả độ lớn và hướng của lực (15 ô).
6. Lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật (8 ô).
7. Thiết bị gồm cả ròng rọc động và ròng rọc cố định.
Hãy nêu nội dung của từ hàng dọc trong các ô in đậm.
B. Ô chữ thứ hai (Hình 17.3)
Theo hàng ngang:
1. Lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật (8 ô).
2. Đại lượng chỉ lượng chất chứa trong vật (9 ô).
3. Cái gì dùng để đo khối lượng (6 ô).
4. Lực mà lò xo tác dụng lên tay ta khi tay ép lò xo lại (9 ô).
5. Máy cơ đơn giản có điểm tựa (6 ô).
6. Dụng cụ mà thợ may thường lấy để đo cơ thể khách hành (8 ô).
Từ nằm trong các ô in đậm theo hàng dọc chỉ khái niệm gì?
Nội dung bài 17 tổng kết chương I cơ học vật lý lớp 6. Giúp học sinh ôn tập để nắm lại các kiến thức cơ bản trong chương I. Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức để giải những bài tập định tính, đưa kiến thức vào thực tế.
Bài Tập Liên Quan:
- Bài 16: Ròng Rọc
- Bài 15: Đòn Bẩy
- Bài 14: Mặt Phẳng Nghiêng
- Bài 13: Máy Cơ Đơn Giản
- Bài 12: Thực Hành: Xác Định Khối Lượng Riêng Của Sỏi
- Bài 11: Khối Lượng Riêng. Trọng Lượng Riêng
- Bài 10: Lực Kế – Phép Đo Lực – Trọng Lượng Và Khối Lượng
- Bài 9: Lực Đàn Hồi
- Bài 8: Trọng Lực – Đơn Vị Lực
- Bài 7: Tìm Hiểu Kết Quả Tác Dụng Của Lực
- Bài 6: Lực – Hai Lực Cân Bằng
- Bài 5: Khối Lượng – Đo Khối Lượng
- Bài 4: Đo Thể Tích Vật Rắn Không Thấm Nước
- Bài 3: Đo Thể Tích Chất Lỏng
- Bài 2: Đo Độ Dài (Tiếp Theo)
- Bài 1: Đo Độ Dài
Trả lời