Chương 4: Phản Ứng Oxi Hóa – Khử – Hóa Học Lớp 10
Bài 18: Phân Loại Phản Ứng Trong Hoá Học Vô Cơ
Phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy, phản ứng thế, phản ứng trao đổi có phải là phản ứng oxi hóa khử hay không? Vậy có cách nào phân loại phản ứng vô cơ một cách tổng quát hơn không? Chúng ta cùng nhau tìm hiểu nội dung bài giảng phân loại phản ứng trong hóa học vô cơ.
Tóm Tắt Lý Thuyết
I. Phản ứng có sự thay đổi số oxi hoá và phản ứng không có sự thay đổi số oxi hoá
1. Phản ứng hoá hợp:
\(2H_2 + O_2 → 2H_2O\)
Phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa.
– \(CaO + H2O → Ca(OH)_2 \)
Phản ứng không có sự thay đổi số oxi hóa
– Trong phản ứng hóa hợp số oxi hóa của các nguyên tố có thể thay đổi hoặc không thay đổi
2. Phản ứng phân hủy
– \(2KClO_3 → 2KCl + 3O_2\)
Phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố.
– \(MgCO_3 → MgO + CO_2\)
Phản ứng không có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố
– Trong phản ứng phân hủy, số oxi hóa của các nguyên tố có thể thay đổi hoặc không thay đổi.
3. Phản ứng thế
– \(Cu+ 2AgNO_3 → Cu(NO_3)_2 + 2Ag\)
Phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa của Cu và Ag.
– \(Mg + HCl → MgCl_2 + H_2\)
Phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố.
– Trong phản ứng thế bao giờ cũng có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố
4. Phản ứng trao đổi
– \(AgNO_3 + NaCl → AgCl + NaNO_3\)
Trong phản ứng không bao giờ có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố.
II. Kết luận
– Phản ứng hóa học có sự thay đổi số oxi hóa là phản ứng oxi hóa khử: phản ứng thể, 1 phần phản ứng hóa hợp và phản ứng phân hủy;
– Phản ứng hóa học không có sự thay đổi số oxi hóa không phải là phản ứng oxi hóa khử: phản ứng trao đối, 1 số phản ứng hóa hợp và phản ứng phân hủy.
Các Bài Tập & Lời Giải Bài Tập SGK Bài 18 Phân Loại Phản Ứng Trong Hoá Học Vô Cơ
Hướng dẫn giải bài tập sgk bài 18 phân loại phản ứng trong hóa học vô cơ chương 4 hóa học lớp 10 giúp các bạn học sin nắm bắt được cách xác định phương trình hóa học nào là phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy, phản ứng thế, phản ứng trao đổi….
Bài Tập 1 Trang 86 SGK Hóa Học Lớp 10
Cho phản ứng: \(2Na + Cl_2 → 2NaCl\)
Trong phản ứng này, nguyên tử natri
A. bị oxi hoá.
B. bị khử.
C. vừa bị oxi hoá, vừa bị khử.
D. không bị oxi hoá, không bị khử.
Chọn đáp án đúng.
>> Xem: giải bài tập 1 trang 86 sgk hóa học lớp 10
Bài Tập 2 Trang 86 SGK Hóa Học Lớp 10
Cho phản ứng: \(\)\(Zn + CuCl_2 → ZnCl_2 + Cu\)
Trong phản ứng này, 1 mol ion \(Cu^{2+}\):
A. Đã nhận 1 mol electron.
B. Đã nhận 2 mol electron,
C. Đã nhường 1 mol electron.
D. Đã nhường 2 mol electron.
Chọn đáp án đúng.
>> Xem: giải bài tập 2 trang 86 sgk hóa học lớp 10
Bài Tập 3 Trang 86 SGK Hóa Học Lớp 10
Cho các phản ứng sau:
A. \(\)\(Al_4C_3 + 12H_2O → 4Al(OH)_3 + 3CH_4\)
B. \(2Na + 2H_2O → 2NaOH + H_2\)
C. \(NaH + H_2O → NaOH + H_2\)
D. \(2F_2 + 2H_2O → 4HF + O_2\)
Phản ứng nào không phải là phản ứng oxi hoá – khử?
>> Xem: giải bài tập 3 trang 86 sgk hóa học lớp 10
Bài Tập 4 Trang 86 SGK Hóa Học Lớp 10
Dấu hiệu để nhận biết một phản ứng oxi hoá – khử:
A. Tạo ra chất kết tủa.
B. Tạo ra chất khí.
C. Có sự thay đổi màu sắc của các chất.
D. Có sự thay đổi số oxi hoá của một hay một số nguyên tố.
Chọn đáp án đúng.
>> Xem: giải bài tập 4 trang 86 sgk hóa học lớp 10
Bài Tập 5 Trang 87 SGK Hóa Học Lớp 10
Trong những phản ứng sau đây, phản ứng nào là phản ứng oxi hoá – khử? Giải thích.
a. \(\)\(SO_3 + H_2O → H_2SO_4\)
b. \(CaCO_3 + 2HCl → CaCl_2 + CO_2 + H_2O\)
c. \(C + H_2O → CO + H_2\)
d. \(CO_2 + Ca(OH)_2 → CaCO_3 + H_2O\)
e. \(Ca + 2H_2 → Ca(OH)_2 + H_2\)
g. \(2KMnO_4 → K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2.\)
>> Xem: giải bài tập 5 trang 87 sgk hóa học lớp 10
Bài Tập 6 Trang 87 SGK Hóa Học Lớp 10
Lấy ba thí dụ phản ứng hoá hợp thuộc loại phản ứng oxi hoá – khử và ba thí dụ phản ứng hoá hợp không là loại phản ứng oxi hoá – khử.
>> Xem: giải bài tập 6 trang 87 sgk hóa học lớp 10
Bài Tập 7 Trang 87 SGK Hóa Học Lớp 10
Lấy 3 thí dụ phản ứng phân hủy là loại phản ứng oxi hoá – khử và ba thí dụ phản ứng phân hủy không là loại phản ứng oxi hoá – khử.
>> Xem: giải bài tập 7 trang 87 sgk hóa học lớp 10
Bài Tập 8 Trang 87 SGK Hóa Học Lớp 10
Vì sao phản ứng thế luôn luôn là loại phản ứng oxi hoá – khử?
>> Xem: giải bài tập 8 trang 87 sgk hóa học lớp 10
Bài Tập 9 Trang 87 SGK Hóa Học Lớp 10
Viết phương trình hoá học của các phản ứng biểu diễn các chuyển đổi sau:
a. \(\)\(KClO_3 → O_3 → SO_2 → Na_2SO_3\)
b. \(S → H_2S → SO_2 → SO_3 → H_2SO_4\)
Trong các phản ứng trên, phản ứng nào là phản ứng oxi hoá – khử?
>> Xem: giải bài tập 9 trang 87 sgk hóa học lớp 10
Lời kết: Qua nội dung bài học bài 18 phân loại phản ứng trong hóa học vô cơ chương 4 hóa học 10, các bạn cần lưu ý các vấn đề sau.
– Phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa và phản ứng không có sự thay đổi số oxi hóa của phản ứng hóa hợp, phản ứng thế, phản ứng phân hủy.
– Kết luận phản ứng có sự thay đổi oxi hoa và phản ứng hóa học không có sự thay đổi.
Trên là toàn bộ nội dung bài học bài 18 phân loại phản ứng trong hóa học vô cơ chương 4 hóa học 10. Nội dung sẽ giúp các bạn phân loại các phản ứng hóa học, kèm theo đó là lời giải bài tập trong sách giáo khoa.
Trả lời