Giải Bài Tập Hóa Học Lớp 12
Chương 5: Đại Cương Về Kim Loại – Hóa Học 12
Bài 19: Hợp kim
Qua nội dung bài học này sẽ đề cập đến khái niệm hợp kim và nghiên cứu về cấu tạo cũng như tính chất và ứng dụng của chúng.
Tóm Tắt Lý Thuyết
I. Khái Niệm
Hợp kim là vật liệu kim loại có chứa một kim loại cơ bản và một số kim loại hoặc phi kim khác.
– Thép là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác.
– Đuyra là hợp kim của nhôm với đồng, mangan, magie, silic.
II. Tính Chất
1. Tính chất vật lí
Giống: Có tính dẻo, tính dẫn điện, dẫn nhiệt và có ánh kim.
Khác:
– Tính dẫn nhiệt, dẫn điện của hợp kim kém các kim loại thành phần.
– Có độ cứng cao hơn so với các kim loại thành phần
– Có rất nhiều hợp kim khác nhau được chế tạo có hóa tính, cơ tính và lí tính ưu thế như không gỉ, độ cứng cao, chịu nhiệt tốt, chịu ma sát tốt…
Vì: Hợp kim có các electron tự do (do trong hợp kim cũng có liên kết kim loại và cấu tạo mạng tinh thể), đó là nguyên nhân của tính dẫn điện, dẫn nhiệt, tính dẻo và ánh kim của hợp kim.
2. Tính chất hóa học
Tương tự tính chất của các đơn chất tham gia tạo thành hợp kim.
Ví dụ: Hợp kim Cu-Zn
– Tác dụng với dung dịch NaOH: thì chỉ có Zn phản ứng
\(\)\(Zn + NaOH → Na_2ZnO_2 + H_2\)– Tác dụng với dung dịch \(H_2SO_4\) đặc, nóng, cả 2 đều phản ứng.
\(Zn + H_2SO_4 → ZnSO_4 + SO_2 + H_2O\)
\(Cu + H_2SO_4 → CuSO_4 + SO_2 + H_2O\)
III. Ứng Dụng
Hợp Kim:
- Sử dụng nhiều hơn kim loại.
- Sử dụng rộng rãi trong các ngành kinh tế quốc dân.
- Chế tạo tên lửa, tàu vũ trụ, may bay, ô tô
- Bộ khung gầm liền khối monocoque được làm bằng hợp kim sợi C và Titan
- Dùng hợp kim titan làm vỏ và động cơ
- Dùng để xây dưng nhà cửa, cầu cống
- Bảo tàng Guggenheim được bao bọc bởi các tấm titan
- Chế tạo các dụng cụ y tế, dụng cụ làm bếp
- Dùng làm đồ trang sức và đúc tiền ( Ag-Cu)
- Hợp kim: Cu-Ni cứng hơn đồng, khó bị oxi hóa
- Almelec: Al-Mg-Si-Fe: Điện trở nhỏ
Các Bài Tập & Lời Giải Chi Tiết Bài Tập SGK Bài 19 Hợp Kim
Bài Tập 1 Trang 91 SGK Hóa Học Lớp 12
Những tính chất vật lí chung của kim loại tinh khiết biến đổi như thế nào khi chuyển thành hợp kim?
>> Xem: lời giải bài tập 1 trang 91 sgk hóa học lớp 12
Bài Tập 2 Trang 91 SGK Hóa Học Lớp 12
Để xác định hàm lượng của bạc trong hợp kim, người ta hoà tan 0,5 gam hợp kim đó vào dung dịch axit nitric. Cho thêm dung dịch axit HCl dư vào dung dịch trên, thu được 0,398 gam kết tủa. Tính hàm lượng của bạc trong hợp kim.
>> Xem: lời giải bài tập 2 trang 91 sgk hóa học lớp 12
Bài Tập 3 Trang 91 SGK Hóa Học Lớp 12
Trong hợp kim Al-Ni, cứ 10 mol Al thì có 1 mol Ni. Thành phần phần trăm về khối lượng của hợp kim này là
A. 81% Al và 19% Ni
B. 82% Al và 18% Ni
C. 83% Al và 17% Ni
D. 84% Al và 16% Ni.
>> Xem: lời giải bài tập 3 trang 91 sgk hóa học lớp 12
Bài Tập 4 Trang 91 SGK Hóa Học Lớp 12
Ngâm 2,33 gam hợp kim Fe-Zn trong lượng dư dung dịch HCl đến khi phản ứng hoàn toàn thấy giải phóng 896 ml khí \(\)\(H_2\) (đktc). Thành phần phần trăm về khối lượng của hợp kim này là
A. 27,9% Zn và 72,1% Fe
B. 26,9% Zn và 73,1% Fe
C. 25,9% Zn và 74,1% Fe
D. 24,9% Zn và 75,1% Fe
>> Xem: lời giải bài tập 4 trang 91 sgk hóa học lớp 12
Lời Kết:
Qua bài học các em sẽ được biết một số khái niệm về Hợp kim và nghiên cứu về cấu tạo cũng như tính chất và ứng dụng của chúng.
Chúc các em học tốt hóa 12 chương 5 bài 19 hợp kim. Chúc các em đạt kết quả tốt trong các kỳ thi sắp tới nhé.
Bài Tập Liên Quan:
- Bài 24: Thực Hành Tính Chất, Điều Chế Kim Loại, Sự Ăn Mòn Kim Loại
- Bài 23: Luyện Tập Điều Chế Kim Loại Và Sự Ăn Mòn Kim Loại
- Bài 22: Luyện Tập Tính Chất Của Kim Loại
- Bài 21: Điều Chế Kim Loại
- Bài 20: Sự Ăn Mòn Kim Loại
- Bài 18: Tính Chất Của Kim Loại Và Dãy Điện Hóa Của Kim Loại
- Bài 17: Vị Trí Của Kim Loại Trong Bảng Tuần Hoàn Và Cấu Tạo Của Kim Loại
Trả lời