Chương I: Số Hữu Tỉ. Số Thực – Đại Số Lớp 7 – Tập 1
Bài 2: Cộng, Trừ Số Hữu Tỉ
Nội dung bài 2 cộng, trừ số hữu tỉ chương I đại số lớp 7 tập 1. Bài giúp bạn hiểu quy tắc cộng, trừ số hữu tỉ, hiểu được quy tắc chuyển vế trong tập Q. Từ đó, làm thành thạo các phép tính nhân chia số hữu tỉ và biết áp dụng quy tắc chuyển vế.
1. Quy tắc
– Muốn cộng hai số hữu tỉ cùng dấu, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của hai số hữu tỉ đó với nhau còn dấu của kết quả là dấu chung.
– Muốn cộng hai số hữu tỉ khác dấu, ta tìm giá trị tuyệt đối của chúng rồi lấy giá trị tuyệt đối lớn hơn trừ đi giá trị tuyệt đối nhỏ hơn và đặt trước hiệu tìm được dấu của số hữu tỉ có giá trị tuyệt đối lớn hơn.
– Phép cộng các số hữu tỉ cũng có các tính chất như phép cộng các số nguyên: Tính chất giao hoán, kết hợp, có phần tử trung hòa là 0 và mỗi số hữu tỉ đều có một số đối, tổng của hai số đối nhau bằng 0.
– Muốn trừ đi một số, ta cộng với số đối của nó.
2. Chú ý
– Trong tập hợp Q của các số hữu tỉ, ta cũng xét các tổng đại số mà trong đó, ta có thể thay đổi giá trị của các số hạng, nhóm các số hạng một cách thích hợp nhờ vào quy tắc dấu nhoặc với lưu ý:
+ Khi mở dấu ngoặc mà trước dấu ngoặc có dấu “+” thì ta không đổi dấu của các số hạng trong dấu ngoặc.
Khi mở dấu ngoặc mà trước dấu ngoặc có dấu “-” thì ta phải đổi dấu các số hạng trong dấu ngoặc.
+ Khi nhóm các số hạng vào trong dấu ngoặc mà trước dấu ngoặc có dấu “+” thì ta không thay đổi dấu của các số hạng trong dấu ngoặc.
Khi nhóm các số hạng vào trong dấu ngoặc mà dấu ngoặc có dấu “-” thì ra phải thay đổi dấu của các số hạng trong dấu ngoặc.
– Trong tập hợp Q các số hữu tỉ, ta cụng có luật giản ước:
x + z = y + z ⇒ x = y
x + z > y + z ⇒ x > y
x + z < y + z ⇒ x < y
– Trong tập hợp Q các số hữu tỉ, ta cũng có quy tắc chuyển vế: “Khi chuyển một số hữu tỉ từ vế này sang vế kia của một đẳng thức (hoặc bất đẳng thức) thì ta phải đổi dấu của số hạng ấy”.
x + z = y ⇒ x = y – z
x + z > y ⇒ x > y – z
x + z < y ⇒ x < y – z
Câu hỏi 1 bài 2 trang 9 sgk đại số lớp 7 tập 1: Tính
a. \(0,6 + \frac{2}{-3}\)
b. \(\frac{1}{3} – (-0,4)\)
Trả lời:
Câu a: \(0,6 + \frac{2}{-3} = \frac{6}{10} + \frac{-2}{3}\)
\(= \frac{3}{5} + \frac{-2}{3}\)
\(= \frac{3.3}{5.3} + \frac{-2.5}{3.5} = \frac{9}{15} + \frac{-10}{15}\)
\(= \frac{9 – 10}{15} = \frac{-1}{15}\)
Câu b: \(\frac{1}{3} – (-0,4) = \frac{1}{3} + 0,4\)
\(= \frac{1}{3} + \frac{4}{10} = \frac{1}{3} + \frac{2}{3}\)
\(= \frac{5 + 6}{15} = \frac{11}{15}\)
Câu hỏi 2 bài 2 trang 9 sgk đại số lớp 7 tập 1: Tìm x, biết:
a. \(x – \frac{1}{2} = -\frac{2}{3}\)
b. \(\frac{2}{7} – x = -\frac{3}{4}\)
Trả lời:
Câu a: \(x – \frac{1}{2} = -\frac{2}{3}\)
\(x = -\frac{2}{3} + \frac{1}{2}\)
\(= \frac{-2.2}{3.2} + \frac{1.3}{2.3}\)
\(= \frac{-4}{6} + \frac{3}{6}\)
\(= \frac{-4 + 3}{6} = \frac{-1}{6}\)
Câu b: \(\frac{2}{7} – x = -\frac{3}{4}\)
\(x = \frac{2}{7} – (-\frac{3}{4})\)
\(x = \frac{2}{7} + \frac{3}{4} = \frac{2.4}{7.4} + \frac{3.7}{4.7}\)
\(= \frac{8 + 21}{28} = \frac{29}{28} = 1\frac{1}{28}\)
Các Bài Tập & Giải Bài Tập SGK Bài 2 Cộng, Trừ Số Hữu Tỉ
Hướng dẫn giải bài tập sgk bài 2 cộng trừ số hữu tỉ chương 1 đại số lớp 7 tập 1. Bài học giúp bạn nắm quy tắc cộng, trừ số hữu tỉ, hiểu được quy tắc chuyển vế trong tập Q. Và giải thành thạo các phép tính nhân chia số hữu tỉ và biết áp dụng quy tắc chuyển vế.
Bài Tập 6 Trang 10 SGK Đại Số Lớp 7 – Tập 1
Tính:
a. \(\)\(\frac{-1}{21} + \frac{-1}{28}\)
b. \(\frac{-8}{18} – \frac{15}{27}\)
c. \(\frac{-5}{12} + 0,75\)
d. \(3,5 – (-\frac{2}{7})\)
Bài Tập 7 Trang 10 SGK Đại Số Lớp 7 – Tập 1
Ta có thể viết số hữu tỉ \(\frac{-5}{16}\) dưới các dạng sau đây:
a. \(\)\(\frac{-5}{16}\) là tổng của hai số hữu tỉ âm. Ví dụ \(\frac{-5}{16} = \frac{-1}{8} + \frac{-3}{16}\)
b. \(\frac{-5}{16}\) là hiệu của hai số hữu tỉ dương. Ví dụ \(\frac{-5}{16} = 1 – \frac{21}{16}\)
Với mỗi câu, em hãy tìm thêm ví dụ.
Bài Tập 8 Trang 10 SGK Đại Số Lớp 7 – Tập 1
Tính:
a. \(\)\(\frac{3}{7} + (-\frac{5}{2}) + (-\frac{3}{5})\)
b. \((-\frac{4}{3}) + (-\frac{2}{5}) + (-\frac{3}{2})\)
c. \(\frac{4}{5} – (-\frac{2}{7}) – \frac{7}{10}\)
d. \(\frac{2}{3} – [(-\frac{7}{4}) – (\frac{1}{2} + \frac{3}{8})]\)
Bài Tập 9 Trang 10 SGK Đại Số Lớp 7 – Tập 1
Tìm x biết:
a. \(\)\(x + \frac{1}{3} = \frac{3}{4}\)
b. \(x – \frac{2}{5} = \frac{5}{7}\)
c. \(-x – \frac{2}{3} = -\frac{6}{7}\)
d. \(\frac{4}{7} – x = \frac{1}{3}\)
Bài Tập 10 Trang 10 SGK Đại Số Lớp 7 – Tập 1
Cho biểu thức:
\(\)\(A = (6 – \frac{2}{3} + \frac{1}{2}) – (5 + \frac{5}{3} – \frac{3}{2}) – (3 – \frac{7}{3} + \frac{5}{2})\)Hãy tính giá trị A theo hai cách
Cách 1: Trước hết tính giá trị từng biểu thức trong ngoặc
Cách 2: Bỏ dấu ngoặc rồi nhóm các số thích hợp
Trên là lý thuyết và giải bài tập sgk bài 2 cộng trừ số hữu tỉ chương 1 đại số lớp 7 tập 1. Nắm quy tắc cộng, trừ số hữu tỉ, hiểu được quy tắc chuyển vế trong tập Q. Làm thành thạo các phép tính nhân chia số hữu tỉ và biết áp dụng quy tắc chuyển vế.
Bài Tập Liên Quan:
- Ôn Tập Chương I: Số Hữu Tỉ. Số Thực
- Bài 12: Số Thực
- Bài 11: Số Vô Tỉ. Khái Niệm Về Căn Bậc Hai
- Bài 10: Làm Tròn Số
- Bài 9: Số Thập Phân Hữu Hạn. Số Thập Phân Vô Hạn Tuần Hoàn
- Bài 8: Tính Chất Của Dãy Tỉ Số Bằng Nhau
- Bài 7: Tỉ Lệ Thức
- Bài 6: Lũy Thừa Của Một Số Hữu Tỉ (Tiếp)
- Bài 5: Lũy Thừa Của Một Số Hữu Tỉ
- Bài 4: Giá Trị Tuyệt Đối Của Một Số Hữu Tỉ. Cộng, Trừ, Nhân, Chia Số Thập Phân
- Bài 3: Nhân, Chia Số Hữu Tỉ
- Bài 1: Tập Hợp Q Các Số Hữu Tỉ
Trả lời