Chương 1: Các Loại Hợp Chất Vô Cơ – Hóa Học Lớp 9
Bài 2: Một Số Oxit Quan Trọng
Canxi oxit có những tính chất, ứng dụng gì và được sản xuất như thế nào? Lưu huỳnh đioxit có những tính chất, ứng dụng gì? Điều chế nó như thế nào? Mời các bạn cùng tham khảo nội dung bài học một số oxit quan trọng này nhé.
A. Canxi Oxit
2. Canxi oxit được dùng trong công nghiệp luyện kim, công nghiệp hóa học và dùng để khử chua đất, sát trùng, diệt nấm, khử độc môi trường….
3. Canxi oxit được sản xuất bằng phản ứng phân hủy canxi cacbonat (đá vôi) ở nhiệt độ cao.HocTapHay.Com
Canxi oxit có công thức hóa học là CaO, tên thông thường là vôi sống. Canxi oxit thuộc loại oxit bazơ.
I. Canxi Oxit Có Những Tính Chất Nào?
– Canxi oxit là chất rắn, màu trắng, nóng chảy ở nhiệt độ rất cao (khoảng \(2585^0C\)).
– Canxi oxit có đầy đủ tính chất hóa học của oxit bazơ.
1. Tác dụng với nước
Phản ứng của canxi oxit với nước gọi là phản ứng tôi vôi; chất \(Ca(OH)_2\) tạo thành gọi làvôi tôi, là chất rắn màu trắng, ít tan trong nước, phần tan tạo thành dung dịch bazơ còngọi là nước vôi trong.
PTHH: \(CaO + H_2O → Ca(OH)_2\)
2. Tác dụng với axit
Tác dụng với axit tạo thành muối và nước.
\(CaO + 2HCl → CaCl_2 + H_2O\)
3. Tác dụng với oxit axit
Tác dụng với oxit axit tạo thành muối.
\(CaO + CO_2 → CaCO_3\)
Từ các tính chất hoá học của CaO, hãy rút ra kết luận?
Canxi oxit là oxit bazơ, tác dụng được với axit tạo thành muối và nước, với oxit axit tạo muối, tác dụng với nước tạo thành dd axit.
II. Canxi Oxit Có Những Ứng Dụng Gì
CaO có những ứng dụng chủ yếu sau đây:
– Phần lớn canxi oxit được dùng trong công nghiệp luyện kim và làm nguyên liệu chocông nghiệp hóa học.
– Canxi oxit còn được dùng để khử chua đất trồng trọt, xử lí nước thải công nghiệp, sát trùng, diệt nấm, khử độc môi trường,…
– Canxi oxit có tính hút ẩm mạnh nên được dùng để làm khô nhiều chất.
III. Sản Xuất Canxi Oxit Như Thế Nào
1. Nguyên liệu
Nguyên liệu để sản xuất canxi oxit là đá vôi (chứa \(CaCO_3\)). Chất đốt là than đá, củi, dầu,khí tự nhiên,…
2. Các phản ứng hóa học xảy ra
Các phản ứng hóa học xảy ra khi nung vôi:
– Than cháy sinh ra khí \(CO_2\) và tỏa nhiều nhiệt: \(C + O_2 → CO_2\)
– Nhiệt sinh ra phân hủy đá vôi ở khoảng trên \(900^0C: CaCO_3 → CaO + CO_2\)
– Dùng làm chất diệt nấm mốc,..
Hình sơ đồ tư duy canxi oxit
Các Bài Tập & Lời Giải Bài Tập SGK Bài 2 Một Số Oxit Quan Trọng
Hướng dẫn giải bài tập sgk bài 2 một số oxit quan trọng phần canxi oxit chương 1 hóa học. Tìm hiểu tính chất vật lí, tính chất hóa học canxi oxit.
Bài Tập 1 Trang 9 SGK Hóa Học Lớp 9
Bằng phương pháp hóa học nào có thể nhận biết được từng chất trong mỗi dãy chất sau?
a. Hai chất rắn màu trắng là CaO và \(\)\(Na_2O\).
b. Hai chất khí không màu là \(CO_2\) và \(O_2\).
Viết các phương trình hóa học.
Bài Tập 2 Trang 9 SGK Hóa Học Lớp 9
Hãy nhận biết từng chất trong mỗi nhóm chất sau bằng phương pháp hóa học.
a. \(\)\(CaO, CaCO_3\)
b. \(CaO, MgO\)
Viết phương trình hóa học
Bài Tập 3 Trang 9 SGK Hóa Học Lớp 9
200ml dung dịch HCl có nồng độ 3,5M hòa tan vừa hết 20 g hỗn hợp hai oxit CuO và \(\)\(Fe_2O_3\).
a. Viết các phương trình hóa học
b. Tính khối lượng của mỗi oxit có trong hỗn hợp ban đầu.
Bài Tập 4 Trang 9 SGK Hóa Học Lớp 9
Biết 2,24 lít khí \(\)\(CO_2\) (đktc) tác dụng vừa hết với 200 ml dung dịch \(Ba(OH)_2\) sản phẩm là \(BaCO_3\) và \(H_2O\).
a. Viết phương trình hóa học
b. Tính nồng độ mol của dung dịch \(Ba(OH)_2\) đã dùng
c. Tính khối lượng chất kết tủa thu được.
B. Lưu Huỳnh Đioxit
2. Ứng dụng quan trọng nhất của lưu huỳnh đioxit là để sản xuất axit sunfuric.
3. Điều chế lưu huỳnh đioxit:
– Đốt lưu huỳnh trong không khí (trong công nghiệp).
– Muối sunfit tác dụng với axit \(HCl, H_2OS_4….\) (trong phòng thí nghiệm).HocTapHay.Com
Lưu huỳnh đioxit còn được gọi là khí sunfurơ, có công thức hóa học là \(SO_2\)
I. Lưu Huỳnh Đioxit Có Những Tính Chất Gì
Lưu huỳnh đioxit là chất khí không màu, mùi hắc, độc (gây ho, viêm đường hô hấp,…), năng hơn không khí \((d = \frac{64}{29})\)
Lưu huỳnh đioxit có tính chất hóa học của oxit axit.
1. Tác dụng với nước
Dẫn khí \(SO_2\) vào cốc đựng nước, sau đó thử dung dịch thu được bằng quỳ tím, thấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ. (Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế bằng cách nung nóng chảy lưu huỳnh cho tác dụng với oxi thu được khí \(SO_2\)).
Phương trình hóa học: \(SO_2 + H_2O → H_2SO_3\)
\(SO_2\) là chất gây ô nhiễm không khí, là một trong các nguyên nhân gây ra mưa axit.
2. Tác dụng với bazơ
Dẫn khí \(SO_2\) vào cốc đựng dung dịch \(Ca(OH)_2\) thấy xuất hiện kết tủa trắng \((CaSO_3)\)
Phương trình hóa học: \(SO_2+ Ca(OH)_2 → CaSO_3 + H_2O\)
3. Tác dụng với oxit bazơ
\(SO_2\) tác dụng với oxit bazơ \((CaO, Na_2O,…)\) tạo muối sunfit.
Phương trình hóa học: \(SO_2 + Na_2O → Na_2SO_3\)
II. Lưu Huỳnh Đioxit Có Những Ứng Dụng Gì
Phần lớn \(SO_2\) dùng để sản xuất \(H_2SO_4\), dùng làm chất tẩy trắng bột gỗ, diệt nấm mốc,…
III. Điều Chế Lưu Huỳnh Đioxit Như Thế Nào
1. Trong phòng thí nghiệm
Cho muối sunfit tác dụng với axit mạnh như \(HCl, H_2SO_4,…\)
Thí dụ: \(Na_2SO_3 + H_2SO_4 → Na_2SO_4 + SO_2 + H_2O\)
Khí \(SO_2\) được thu bằng phương pháp đẩy không khí.
2. Trong công nghiệp
Đốt lưu huỳnh hoặc quặng pirit sắt \(FeS_2\) trong không khí:
\(S + O_2 → SO_2\)
\(4FeS_2 + 11O_2 → 2Fe2O_3 + 8SO_2\)
Sơ đồ tư duy lưu huỳnh đioxit
Các Bài Tập & Giải Bài Tập SGK Bài 2 Một Số Oxit Quan Trọng
Hướng dẫn giải bài tập sgk bài 2 một số oxit quan trọng phần lưu huỳnh đioxit chương 1 hóa học 9. Bài giúp các bạn tìm hiểu tính chất vật lí, tính chất hóa học lưu huỳnh đioxit.
Bài Tập 1 Trang 11 SGK Hóa Học Lớp 9
Viết phương trình hóa học cho mỗi chuyển đổi sau.
Bài Tập 2 Trang 11 SGK Hóa Học Lớp 9
Hãy nhận biết từng chất trong mỗi nhóm chất sau bằng phương pháp hóa học
a. Hai chất rắn màu trắng là CaO và \(\)\(P_2O_5\)
b. Hai chất khí không màu là \(SO_2\) và \(O_2\)
Viết các phương trình hóa học.
Bài Tập 3 Trang 11 SGK Hóa Học Lớp 9
Có những khí ẩm (khí có lần hơi nước): cacbon đioxit, hiđro, oxi, lưu huỳnh đioxit. Khí nào có thể được làm khô bằng canxi oxit? Giải thích.
Bài Tập 4 Trang 11 SGK Hóa Học Lớp 9
Có những chất khí sau: \(\)\(CO_2, H_2, O_2, SO_2, N_2\). Hãy cho biết chất nào có tính chất sau:
a. nặng hơn không khí.
b. nhẹ hơn không khí
c. cháy được trong không khí.
d. tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit
e. làm đục nước vôi trong
g. đổi màu giấy quỳ tím ẩm thành đỏ.
Bài Tập 5 Trang 11 SGK Hóa Học Lớp 9
Khí lưu huỳnh đioxit được tạo thành từ cặp chất nào sau đây?
a. \(\)\(K_2SO_3\) và \(H_2SO_4\).
b. \(K_2SO_4\) và HCl.
c. \(Na_2SO_3\) và NaOH
d. \(Na_2SO_4\) và \(CuCl_2\).
e. \(Na_2SO_3\) và NaCl.
Viết phương trình hóa học.
Bài Tập 6 Trang 11 SGK Hóa Học Lớp 9
Dẫn 112 ml khí \(\)\(SO_2\) (đktc) đi qua 700 ml dung dịch \(Ca(OH)_2\) có nồng độ 0,01 M, sản phẩm là muối canxi sunfit.
a. Viết phương trình hóa học
b. Tính khối lượng các chất sau phản ứng.
Trên là nội dung lý thuyết bài 2 một số oxit quan trọng chương 1 hóa học lớp 9. Bài học giúp các bạn tìm hiểu tính chất vật lí, tính chất hóa học, ứng dụng và điều chế của canxi oxit và lưu huỳnh đioxit. Bạn thấy nội dung bài học này thế nào? Để lại ý kiến đóng góp ngay bên dưới nhé.
Bài Tập Liên Quan:
- Bài 14: Thực Hành Tính Chất Hóa Học Của Bazơ Và Muối
- Bài 13: Luyện Tập Chương 1 Các Loại Hợp Chất Vô Cơ
- Bài 12: Mối Quan Hệ Giữa Các Loại Hợp Chất Vô Cơ
- Bài 11: Phân Bón Hóa Học
- Bài 10: Một Số Muối Quan Trọng
- Bài 9: Tính Chất Hóa Học Của Muối
- Bài 8: Một Số Bazơ Quan Trọng
- Bài 7: Tính Chất Hóa Học Của Bazơ
- Bài 6: Thực Hành Tính Chất Hóa Học Của Oxit Và Axit
- Bài 5: Luyện Tập Tính Chất Hóa Học Của Oxit Và Axit
- Bài 4: Một Số Axit Quan Trọng
- Bài 3: Tính Chất Hóa Học Của Axit
- Bài 1: Tính Chất Hóa Học Của Oxit Và Khái Quát Về Sự Phân Loại Oxit
Trả lời