Chương III: Phân Số – Số Học Lớp 6 – Tập 2
Bài 2: Phân Số Bằng Nhau
Nội dung bài 2 phân số bằng nhau chương III phân số – số học lớp 6 tập 2. Giúp các bạn biết được thế nào là hai phân số bằng nhau. Và nhận dạng được các phân số bằng nhau và không bằng nhau, lập được các cặp phân số bằng nhau từ một đẳng thức của tích.
1. Định nghĩa
Định nghĩa phân số bằng nhau: Hai phân số \(\frac{a}{b}\) và \(\frac{c}{d}\) gọi là bằng nhau nếu a.b = b.c.
Ví dụ: \(\frac{-4}{9} = \frac{-8}{18} vì (-4).18 = 9.(-8) = -72\)
2. Các ví dụ
Ta có: \(\frac{-3}{4} = \frac{6}{-8} vì (-3).(-8) = 4.6 = 24\)
\(\frac{3}{4} ≠ \frac{-4}{7}\) vì 3.7 ≠ (-4).5
Câu hỏi 1 bài 2 trang 8 sgk số học lớp 6 tập 2:
a. \(\frac{1}{4}\) và \(\frac{3}{12}\)
b. \(\frac{2}{3}\) và \(\frac{6}{8}\)
c. \(\frac{-3}{5}\) và \(\frac{9}{-15}\)
d. \(\frac{4}{3}\) và \(\frac{-12}{9}\)
Trả lời:
Câu a: Ta có: 1.12 = 12; 3.4 = 12
Vì 12 = 12 nên \(1.12 = 3.4 ⇒ \frac{1}{4} = \frac{3}{12}\)
Câu b: Ta có: 2.8 = 16; 3.6 = 18
Vì 16 ≠ 18 nên \(2.8 ≠ 3.6 ⇒ \frac{2}{3} ≠ \frac{6}{8}\)
Câu c: Ta có: (-3).(-15) = 45; 5.9 = 45
Vì 45 = 45 nên \((-3).(-15) = 5.9 ⇒ \frac{-3}{5} = \frac{9}{-15}\)
Câu d: Ta có: 4.9 = 36; 3.(-12) = -36
Vì 36 ≠ -36 nên \(\frac{4}{3} ≠ \frac{-12}{9}\)
Câu hỏi 2 bài 2 trang 8 sgk số học lớp 6 tập 2: Có thể khẳng định ngay các cặp phân số sau đây không bằng nhau, tại sao?
\(\frac{-2}{5}\) và \(\frac{2}{5}\)
\(\frac{4}{-21}\) và \(\frac{5}{20}\)
\(\frac{-9}{-11}\) và \(\frac{7}{-10}\)
Trả lời:
Vì các cặp phân số đã cho đối dấu nhau nên ta có thể khẳng định các cặp phân số đó không bằng nhau.
\(\frac{-2}{5} < 0\) và \(\frac{2}{5} > 0 ⇒ \frac{-2}{5} ≠ \frac{2}{5}\)
\(\frac{4}{-21} < 0\) và \(\frac{5}{20} > 0 ⇒ \frac{4}{-21} ≠ \frac{5}{20}\)
\(\frac{-9}{-11} > 0\) và \(\frac{7}{-10} < 0 ⇒ \frac{-9}{-11} ≠ \frac{7}{-10}\)
Bài Tập & Giải Bài Tập SGK Bài 2 Phân Số Bằng Nhau
Hướng dẫn giải bài tập sgk bài 2 phân số bằng nhau chương 3 phân số – số học lớp 6 tập 2. Bài học giúp các bạn ôn tập về phân số bằng nhau và định nghĩa ở bài trước. Và giải quyết hiệu quả các bài toán tìm x, y.
Bài Tập 6 Trang 8 SGK Số Học Lớp 6 – Tập 2
Tìm các số nguyên x và y biết:
a. \(\)\(\frac{x}{7} = \frac{6}{21}\)
b. \(\frac{-5}{y} = \frac{20}{28}\)
Bài Tập 7 Trang 8 SGK Số Học Lớp 6 – Tập 2
Điền số thích hợp vào ô vuông.
a. \(\)\(\frac{1}{2} = \frac{\Box}{12}\)
b. \(\frac{3}{4} = \frac{15}{\Box}\)
c. \(\frac{\Box}{8} = \frac{-28}{32}\)
d. \(\frac{3}{\Box} = \frac{12}{-24}\)
Bài Tập 8 Trang 9 SGK Số Học Lớp 6 – Tập 2
Cho hai số nguyên a và b (b ≠ 0). Chứng tỏ rằng các cặp phân số sau đây luôn bằng nhau:
a. \(\)\(\frac{a}{-b}\) và \(\frac{-a}{b}\)
b. \(\frac{-a}{-b}\) và \(\frac{a}{b}\)
Bài Tập 9 Trang 9 SGK Số Học Lớp 6 – Tập 2
Áp dụng kết quả của bài 8, hãy viết mỗi phân số sau đây thành một phân số bằng nó và có mẫu số dương:
\(\)\(\frac{3}{-4}; \frac{-5}{-7}; \frac{2}{-9}; \frac{-11}{-10}\)Bài Tập 10 Trang 9 SGK Số Học Lớp 6 – Tập 2
Từ đẳng thức 2.3 = 1.6 ta có thể lập được các cặp phân số bằng nhau như sau:
\(\)\(\frac{2}{6} = \frac{1}{3}; \frac{2}{1} = \frac{6}{3}; \frac{3}{6} = \frac{1}{2}; \frac{3}{1} = \frac{6}{2}\)Hãy lập các cặp phân số bằng nhau từ đẳng thức 3.4 = 6.2
Trên là lý thuyết bài 2 phân số bằng nhau chương 3 phân số – số học lớp 6 tập 2. Bài học giúp bạn hiểu thế nào là hai phân số bằng nhau, và giúp các bạn nhận dạng được các phân số bằng nhau và không bằng nhau, lập được các cặp phân số bằng nhau từ một đẳng thức của tích.
Bài Tập Liên Quan:
- Ôn Tập Cuối Năm Phần Số Học – Số Học Lớp 6 Tập 2
- Ôn Tập Chương III: Phân Số
- Bài 17: Biểu Đồ Phần Trăm
- Bài 16: Tìm Tỉ Số Của Hai Số
- Bài 15: Tìm Một Số Biết Giá Trị Một Phân Số Của Nó
- Bài 14: Tìm Giá Trị Phân Số Của Một Số Cho Trước
- Bài 13: Hỗn Số. Số Thập Phân. Phần Trăm
- Bài 12: Phép Chia Phân Số
- Bài 11: Tính Chất Cơ Bản Của Phép Nhân Phân Số
- Bài 10: Phép Nhân Phân Số
- Bài 9: Phép Trừ Phân Số
- Bài 8: Tính Chất Cơ Bản Của Phép Cộng Phân Số
- Bài 7: Phép Cộng Phân Số
- Bài 6: So Sánh Phân Số
- Bài 5: Quy Đồng Mẫu Nhiều Phân Số
- Bài 4: Rút Gọn Phân Số
- Bài 3: Tính Chất Cơ Bản Của Phân Số
- Bài 1: Mở Rộng Khái Niệm Phân Số
Trả lời