Chương II: Nhiệt Học – Vật Lý Lớp 6
Bài 20: Sự Nở Vì Nhiệt Của Chất Khí
Nội dung bài 20 sự nở vì nhiệt của chất khí chương 2 vật lý lớp 6. Giúp mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của chất khí. Nhận biết được các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
An: Khi quả bóng bàn bị móp, làm thế nào cho nó phồng lên?
Bình: Quá dễ, chỉ việc nhúng bóng vào nước nóng, nó sẽ phồng trở lại.
An: Mình đã nhúng bóng vào nước nóng rồi, nhưng không thấy nó phồng trở lại.
Bình: Lạ nhỉ!
Bài này sẽ giúp em hiểu tại sao có quả bóng bàn bị móp được nhúng vào nước nóng thì phồng lên, nhưng cũng có quả bóng bàn bị móp được nhúng vào nước nóng lại không phồng lên được.
– Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
– Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
– Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
HocTapHay.Com1. Thí nghiệm
Bước 4: Xát hai bàn tay vào nhau cho nóng lên, rồi áp chặt vào bình.
Bước 5: Thôi không áp tay vào bình.
2. Trả lời câu hỏi
Bài Tập C1 Trang 62 SGK Vật Lý Lớp 6
Có hiện tượng gì xảy ra với giọt nước màu trong ống thủy tinh khi bàn tay áp vào bình cầu? Hiện tượng này chứng tỏ thể tích không khí trong bình thay đổi thế nào?
Bài Tập C2 Trang 62 SGK Vật Lý Lớp 6
Khi ta thôi không áp tay vào bình cầu, có hiện tượng xảy ra với giọt nước màu trong ống thuỷ tinh? Hiện tượng này chứng tỏ điều gì?
Bài Tập C3 Trang 63 SGK Vật Lý Lớp 6
Tại sao thể tích không khí trong bình cầu lại tăng lên khi ta áp hai bàn tay nóng vào bình?
Bài Tập C4 Trang 63 SGK Vật Lý Lớp 6
Tại sao thể tích không khí trong bình lại giảm đi khi ta thôi không áp tay vào bình cầu?
Bài Tập C5 Trang 63 SGK Vật Lý Lớp 6
Hãy đọc bảng 20.1 ghi độ tăng thể tích của \(\)\(1000cm^3\) (1 lít) một số chất, khi nhiệt độ của nó tăng thêm \(50^0C\) và rút ra nhận xét.
Ghi chú: Sau này, khi học về áp suất chất khí, các em sẽ biết rằng các số liệu về sự nở của chất khí cho ở bảng này chỉ đúng khi áp suất chất khí không đổi.
3. Rút ra kết luận
Bài Tập C6 Trang 63 SGK Vật Lý Lớp 6
Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống của các câu sau:
a. Thể tích khí trong bình (1) … khi khí nóng lên.
b. Thể tích khí trong bình giảm khi khí (2) …
c. Chất rắn nở ra vì nhiệt (3) …, chất khí nở ra vì nhiệt (4) …
– Các chất khí nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi.
– Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
– Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
4. Vận dụng
Bài Tập C7 Trang 63 SGK Vật Lý Lớp 6
Phải có điều kiện gì thì quả bóng bàn bị móp, được nhúng vào nước nóng mới có thể phồng lên?
Bài Tập C8 Trang 63 SGK Vật Lý Lớp 6
Tại sao không khí nóng lại nhẹ hơn không khí lạnh? (Hãy xem lại bài trọng lượng riêng để trả lời câu hỏi này).
Bài Tập C9 Trang 64 SGK Vật Lý Lớp 6
Dụng cụ đo độ nóng, lạnh đầu tiên của loài người do nhà bác học Galilê (1564 – 1642) sáng chế. Nó gồm một bình cầu có gắn một ống thuỷ tinh. Hơ nóng bình cầu rồi nhúng đầu ống thuỷ tinh vào một bình đựng nước. Khi bình khí nguội đi, nước dâng lên trong ống thuỷ tinh (Hình 20.3).
Bây giờ, dựa theo mức nước trong ống thuỷ tinh, người ta có thể biết thời tiết nóng hay lạnh. Hãy giải thích tại sao?
Có thể bạn chưa biết
Ngày 21 tháng 11 năm 1783, hai anh em kĩ sư người Pháp Mônggônphiê (Montgolfier) nhờ dùng không khí nóng đã làm cho quả không khí cầu đầu tiên của loài người bay lên không trung.
Ở trên là lý thuyết bài 20 sự nở vì nhiệt của chất khí chương 2 vật lý lớp 6. Bài học giúp mô tả được sự nở vì nhiệt của chất khí. Tìm được thí dụ thực tế về hiện tượng thể tích của một khối khí tăng khi nóng lên, giảm khi lạnh đi. Giải thích được một sồ hiện tượng đơn giản về sự nử vì nhiệt của chất khí.
Bài Tập Liên Quan:
- Bài 30: Tổng Kết Chương II Nhiệt Học
- Bài 29: Sự Sôi (Tiếp Theo)
- Bài 28: Sự Sôi
- Bài 27: Sự Bay Hơi Và Sự Ngưng Tụ (Tiếp Theo)
- Bài 26: Sự Bay Hơi Và Sự Ngưng Tụ
- Bài 25: Sự Nóng Chảy Và Sự Đông Đặc (Tiếp Theo)
- Bài 24: Sự Nóng Chảy Và Sự Đông Đặc
- Bài 23: Thực Hành Đo Nhiệt Độ
- Bài 22: Nhiệt Kế – Thang Nhiệt Độ
- Bài 21: Một Số Ứng Dụng Của Sự Nở Vì Nhiệt
- Bài 19: Sự Nở Vì Nhiệt Của Chất Lỏng
- Bài 18: Sự Nở Vì Nhiệt Của Chất Rắn
Trả lời