Chương 3: Mol Và Tính Toán Hóa Học – Hóa Học Lớp 8
Bài 22: Tính Theo Phương Trình Hóa Học
Nội dung bài học bài 22 tính theo phương trình hóa học chương 3 hóa học lớp 8. Qua bài học từ phương trình hóa học và các dữ liệu đã cho. Các bạn biết cách xác định khối lượng (thể tích, lượng chất) của những chất tham gia hoặc các sản phẩm. Ngoài ra, các bạn tiếp tục rèn luyện kĩ năng lập phương trình phản ứng hóa học và kĩ thuật sử dụng các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích khí và lượng chất.
Các bước tiền hành
1. Viết phương trình hóa học.
2. Chuyển đổi khối lượng chất hoặc thể tích chất khí thành số mol chất.
3. Dựa vào phương trình hóa học để tìm số mol chất tham gia hoặc chất tạo thành.
4. Chuyển đổi số mol chất thành khối lượng (m = n×M) hoặc thể tích khí ở đktc (V = 22,4×n)
HocTapHay.Com1. Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm?
Thí dụ 1:
Nung đá vôi, thu được vôi sống và khí cacbonic:
\(CaCO_3 \xrightarrow{t^0} CaO + CO_2\)
Hãy tính khối lượng vôi sống CaO thu được khi nung 50g \(CaCO_3\).
Các bước tiến hành:
– Tìm số mol \(CaCO_3\) tham gia phản ứng:
\(n_{CaCO_3} = \frac{m_{CaCO_3}}{M_{CaCO_3}} = \frac{50}{100} = 0,5(mol)\)
– Tìm số mol CaO thu được sau khi nung:
Theo phương trình hóa học ta có:
1mol \(CaCO_3\) tham gia phản ứng, sẽ thu được 1mol CaO.
Vậy: 0,5mol \(CaCO_3\) tham gia phản ứng, sẽ thu được 0,5 mol CaO.
– Tìm khối lượng vôi sống CaO thu được:
\(m_{CaO} = n×M_{CaO} = 0,5×56 = 28(g)\)
Thí dụ 2:
Tìm khối lượng \(CaCO_3\) cần dùng để điều chế được 42g CaO.
Các bước tiến hành:
– Viết phương trình hóa học điều chế CaO từ \(CaCO_3\):
\(CaCO_3 \xrightarrow{t^0} CaO + CO_2\)
– Tìm số mol CaO sinh ra sau phản ứng:
\(n_{CaO} = \frac{m_{CaO}}{M_{CaO}} = \frac{42}{56} = 0,75 (mol)\)
– Tìm số mol \(CaCO_3\) tham gia phản ứng
Theo phương trình hóa học:
Muốn điều chế được 1mol CaO cần phải nung 1 mol \(CaCO_3\)
Vậy muốn điều chế được 0,75mol CaO cần phải nung 0,75mol \(CaCO_3\)
– Tìm khối lượng \(CaCO_3\) cần dùng:
\(m_{CaCO_3} = n×M_{CaCO_3} = 0,75×100 = 75(g)\)
2. Bằng cách nào có thể tìm được thể tích chất khí tham gia và sản phẩm?
Thí dụ 1
Cacbon cháy trong oxi hoặc trong không khí sinh ra khí cacbon đioxit:
\(C + O_2 \xrightarrow{t^0} CO_2\)
Hãy tìm thể tích khí cacbon đioxit \(CO_2\) (đktc) sinh ra, nếu có 4g khí oxi tham gia phản ứng:
Các bước tiến hành:
– Tìm số mol khí oxi tham gia phản ứng:
\(n_{O_2} = \frac{4}{32} = 0,125 (mol)\)
– Tìm số mol \(CO_2\) sinh ra sau phản ứng:
Theo phương trình hóa học:
1mol \(O_2\) tham gia phản ứng, sinh ra 1mol \(CO_2\)
Vậy: 0,125mol \(O_2\) tham gia phản ứng, sinh ra 0,125mol \(CO_2\)
– Tìm thể tích khí \(CO_2\) (đktc) sinh ra sau phản ứng:
\(V_{CO_2} = 22,4×n = 22,4×0,125 = 2,8(l)\)
Thí dụ 2
Hãy tìm thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 24g cacbon.
Các bước tiến hành:
– Viết phương trình hóa học của cacbon cháy trong oxi:
\(C + O_2 \xrightarrow{t^0} CO_2\)
– Tìm số mol C tham gia phản ứng:
\(n_C = \frac{24}{12} = 2(mol)\)
– Tìm số mol \(O_2\) tham gia phản ứng:
Theo phương trình hóa học:
Đốt cháy 1mol C cần dùng 1mol \(O_2\)
Vậy: Đốt cháy 2mol C cần dùng 2mol \(O_2\)
– Tìm thể tích khí oxi cần dùng (đktc):
\(V_{O_2} = 22,4×n = 22,4×2 = 44,8(l)\)
Bài Tập
Bài Tập 1 Trang 75 SGK Hóa Học Lớp 8
Sắt tác dụng với axit clohiđric: \(\)\(Fe + 2HCl → FeCl_2 + H_2\)
Nếu có 2,8g sắt tham gia phản ứng, em hãy tìm:
a. Thể tích khí hiđro thu được ở đktc.
b. Khối lượng axit clohiđric cần dùng.
Bài Tập 2 Trang 75 SGK Hóa Học Lớp 8
Lưu huỳnh S cháy trong không khí sinh ra chất khí mùi hắc, gây ho, đó là khí lưu huỳnh đioxit (còn gọi là khí sunfurơ) có công thức hóa học là \(\)\(SO_2\).
Bài Tập 3 Trang 75 SGK Hóa Học Lớp 8
Có phương trình hóa học sau :
\(\)\(CaCO_3 \xrightarrow{t^0} CaO + CO_2\)a. Cần dùng bao nhiêu mol \(CaCO_3\) để điều chế được 11,2g CaO?
b. Muốn điều chế được 7g CaO cần dùng bao nhiêu gam \(CaCO_3\)?
c. Nếu có 3,5 mol \(CaCO_3\) tham gia phản ứng sẽ sinh ra bao nhiêu lít \(CO_2\) (đktc)?
d. Nếu thu được 13,44 lít khí \(CO_2\) ở đktc thì có bao nhiêu gam chất rắn tham gia và tạo thành sau phản ứng?
Bài Tập 4 Trang 75 SGK Hóa Học Lớp 8
a. Cacbon oxit CO tác dụng với khí oxi tạo ra cacbon đioxit. Hãy viết phương trình hóa học.
b. Nếu muốn đốt cháy 20 mol CO thì phải dùng bao nhiêu mol \(\)\(CO_2\) để sau phản ứng người ta chỉ thu được một chất khí duy nhất?
c. Hãy điền vào những ô trống số mol các chất phản ứng và sản phẩm có ở những thời điểm khác nhau. Biết hỗn hợp \(CO\) và \(O_2\) ban đầu được lấy đúng tỉ lệ về số mol các chất theo phương trình hóa học.
Số mol | |||
Các thời điểm | Các chất phản ứng | Sản phẩm | |
\(CO\) | \(O_2\) | \(CO_2\) | |
Thời điểm ban đầu \(t_0\) | 20 | … | … |
Thời điểm \(t_1\) | 15 | … | … |
Thời điểm \(t_2\) | … | 1,5 | … |
Thời điểm kết thúc \(t_3\) | … | … | 20 |
Bài Tập 5 Trang 76 SGK Hóa Học Lớp 8
Hãy tìm thể tích khí oxi đủ để đốt cháy hết 11,2 lít khí A.
Biết rằng:
– Khí A có tỉ lệ khối đối với không khí là 0,552.
– Thành phần theo khối lượng của khí A là: 75% C và 25% H.
Các thể tích khí đo ở đktc.
Trên là toàn bộ lý thuyết và bài soạn bài 22 tính theo phương trình hóa học chương 3 hóa học lớp 8. Bài học giúp các bạn biết phương trình hoá học cho biết tỉ lệ số mol giữa các chất bằng tỉ lệ số nguyên tử hoặc phân tử các chất trong phản ứng.
Trả lời