Chương II: Cảm Hứng – Sinh Học Lớp 11
Bài 23: Hướng Động
Nội dung Bài 23: Hướng Động thuộc Chương II: Cảm Hứng môn Sinh Học Lớp 11. Qua bài học các bạn cần nếu được khái niệm hướng động. Phân biệt được hướng động dương và hướng động âm. Trình bày được các kiểu hướng động. Nêu được vai trò của hướng động đối với đời sống thực vật. Mời các bạn theo dõi ngay dưới đây.
– Hướng động là hình thức phản ứng của cơ quan thực vật đối với tác nhân kích thích từ một hướng xác định.
– Hướng động dương là sự vận động của cơ quan hướng tới nguồn kích thích; hướng động âm là sự vận động của cơ quan theo hướng tránh xa nguồn kích thích.
– Tuỳ thuộc vào tác nhân kích thích từ một hướng, hướng động được chia thành: hướng sáng, hướng trọng lực, hướng hoá, hướng nước, hướng tiếp xúc,…
– Hướng động có vai trò giúp cây thích nghi đối với sự biến đổi của môi trường để tồn tại và phát triển.
HocTapHay.Com
I. Khái Niệm
Ở thực vật, phản ứng đối với kích thích có thể là sự vận động của cơ quan như cuống lá, thân hoặc tua hướng tới hoặc tránh xa nguồn kích thích như ánh sáng, hoá chất…
Câu hỏi 1 bài 23 trang 97 SGK sinh học lớp 11: Quan sát hình 23.1, nêu nhận xét về sự sinh trưởng của thân cây non ở các điều kiện chiếu sáng khác nhau.
Giải: Ở điều kiện chiếu sáng khác nhau thân cây non có phản ứng sinh trưởng rất khác nhau.
– Ở điều kiện chiếu sáng từ một hướng, thân cây non sinh trưởng hướng về nguồn sáng (hình 23.1 a).
– Khi không có ánh sáng cây non mọc vống lên và có màu vàng úa (hình 23.1 b).
– Ở điều kiện ánh sáng chiếu bình thường từ mọi hướng, cây non mọc thẳng, cây khỏe, lá có màu xanh lục.
Hướng động (vận động định hướng) là hình thức phản ứng của cơ quan thực vật đối với tác nhân kích thích từ một hướng. Hướng của phản ứng được xác định bởi hướng của tác nhân kích thích.
Có hai loại hướng động chính: hướng đông dương (sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích) và hướng động âm (sinh trưởng theo hướng tránh xa nguồn kích thích). Hướng động dương xảy ra khi các tế bào ở phía không được kích thích (trên hình 23.1a là phía tối) sinh trưởng nhanh hơn so với các tế bào ở phía được kích thích (trên hình 23.1a là phía được chiếu sáng). Nhờ đó, phía không được kích thích của cơ quan sinh trưởng dài ra làm cho cơ quan uốn cong về phía nguồn kích thích (hình 23.1a và phần thân ở hình 23.2). Còn đối với hướng động âm, quá trình xảy ra theo hướng ngược lại (phần rễ trên hình 23.2).
II. Các Kiểu Hướng Động
Tồn tại một số kiểu hướng động tương ứng với tác nhân kích thích. Ví dụ, hướng sáng (tác nhân kích thích là ánh sáng), hướng trọng lực (tác nhân kích thích là sức hút của trọng lực), hướng hoá (tác nhân kích thích là hoá chất),…
1. Hướng sáng
Như ví dụ trên hình 23.2, hướng sáng của thân là sự sinh trưởng của thân (cành) hướng về phía ánh sáng: thân cây uốn cong về phía nguồn sáng. Như vậy, thân cây có hướng sáng dương. Rễ cây uốn cong theo hướng ngược lại. Rễ cây có hướng sáng ấm.
2. Hướng trọng lực
Câu hỏi 2 bài 23 trang 98 SGK sinh học lớp 11: So sánh sự sinh trưởng của các cây trên hình 23.3 và trả lời các câu hỏi sau:
– Vì sao thân và rễ cây trên hình 23.3a và 23.3c sinh trưởng theo hướng nằm ngang?
– Phản ứng của thân và rễ cây đối với sự kích thích của trọng lực (hình 23.3b và 23.3d) có gì khác nhau?
Giải:
– Thân và rễ trên hình 23.3a và 23.3c sinh trưởng theo hướng nằm ngang vì tác động của trọng lực bị loại bỏ (do tác động của máy hồi chuyển)
– Phản ứng của thân và rễ cây đối với sự kích thích của trọng lực có sự khác nhau là:
+ Thân hướng lên trên (hướng trọng lực âm).
+ Rễ hướng xuống dưới (hướng trọng lực dương).
Phản ứng của cây đối với trọng lực gọi là hướng trọng lực. Đỉnh rễ cây sinh trưởng hướng theo hướng của trọng lực gọi là hướng trọng lực dương. Đỉnh thân sinh trưởng theo hướng ngược lại hướng của trọng lực gọi là hướng trọng lực âm.
Phản ứng của cây đối với kích thích từ một phía của trọng lực là phản ứng sinh trưởng vì sự uốn cong xảy ra tại miền sinh trưởng dãn dài của tế bào thần và rễ.
Thân và rễ của cây được đặt nằm ngang trên máy hồi chuyển không thể hiện uốn cong hướng động mà tiếp tục sinh trưởng theo hướng nằm ngang.
3. Hướng hóa
Phản ứng sinh trưởng của cây đối với các hợp chất hoá học gọi là hướng hoá.
Vận động hướng hoá được phát hiện ở rễ, ống phấn, lông tuyến ở cây gọng vó ăn côn trùng (Drosera rotundifolia) và những cây khác. Các hoá chất có thể là axit, kiềm, các muối khoáng, các chất hữu cơ, hoocmôn, các chất dẫn dụ và các hợp chất khác.
Hướng hoá dương khi các cơ quan của cây sinh trưởng hướng tới nguồn hoá chất. Hướng hoá âm khi cơ quan của cây sinh trưởng theo hướng ngược lại, nghĩa là tránh xa nguồn hoá chất.
4. Hướng nước
Hướng nước là sự sinh trưởng của rễ cây hướng tới nguồn nước.
Hướng nước và hướng hoá xác định sự sinh trưởng của rễ cây hướng tới nguồn nước và phân bón.
5. Hướng tiếp xúc
Hướng tiếp xúc là phản ứng sinh trưởng đối với sự tiếp xúc. Hình 23.4 minh hoạ sự vận động sinh trưởng của thân cây đậu cô ve đang quấn quanh một cọc rào. Phần lớn các loài cây dây leo như cây nho, cây bầu, bí,.. có tua quấn. Tua quấn (thực chất là một lá bị biến dạng) vươn thẳng đến khi tiếp xúc với giá thể. Sự tiếp xúc đã kích thích sự sinh trưởng kéo dài của các tế bào tại phía ngược lại (phía không tiếp xúc) của tua làm cho nó quấn quanh giá thể. Các loài cây này dùng tua quấn để quấn lấy các vật cứng khi nó tiếp xúc.
III. Vai Trò Của Hướng Động Trong Đời Sống Thực Vật
Câu hỏi 3 bài 23 trang 100 SGK sinh học lớp 11:
– Hãy nêu vai trò của hướng sáng dương của thân, cành cây và cho ví dụ minh hoạ.
– Hướng sáng âm và hướng trọng lực dương của rễ có ý nghĩa gì đối với đời sống của cây?
– Nêu vai trò của hướng hoá đối với sự dinh dưỡng khoáng và nước của cây.
– Hãy nêu những loài cây trồng có hướng tiếp xúc.
Giải:
Vai trò của hướng sáng dương của thân, cành cây là tìm đến nguồn sáng để quang hợp..
– Hướng sáng âm và hướng trọng lực dương đảm bảo cho rễ mọc vào đất để giữ cây và để hút nước cùng các chất khoáng có trong đất.
– Vai trò của hướng hóa đối với sự dinh dưỡng khoáng và nước của cây là nhờ có tính hướng hóa rễ cây sinh trưởng hướng tới nguồn nước và phân bón để dinh dưỡng.
– Những loài cây trồng có hướng tiếp xúc như: cây mướp, bầu, bí, dưa leo, nho, cây củ từ, đậu cô ve…
Câu Hỏi Và Bài Tập
Hướng dẫn giải bài tập SGK Bài 23: Hướng Động thuộc Chương II: Cảm Hứng môn Sinh Học Lớp 11. Các bài giải có kèm theo phương pháp giải và cách giải khác nhau.
Bài Tập 1 Trang 101 SGK Sinh Học Lớp 11
Cảm ứng của thực vật là gì?
Bài Tập 2 Trang 101 SGK Sinh Học Lớp 11
Các tua quấn ở các cây mướp, bầu, bí… là kiểu hướng động gì?
Bài Tập 3 Trang 101 SGK Sinh Học Lớp 11
Nêu vai trò của hướng trọng lực trong đời sống của cây.
Bài Tập 4 Trang 101 SGK Sinh Học Lớp 11
Hảy kể những tác nhân gây ra hướng hóa ở thực vật.
Bài Tập 5 Trang 101 SGK Sinh Học Lớp 11
Vào rừng nhiệt đới, ta gặp rất nhiều dây leo quấn quanh những cây gỗ lớn để vươn lên cao, đó là kết quả của:
A. hướng sáng
B. hướng tiếp xúc
C. hướng trọng lực âm
D. cả 3 loại hướng trên
Tóm Tắt Lý Thuyết
Lý thuyết Bài 23: Hướng động Sách giáo khoa sinh học lớp 11 ngắn gọn, đầy đủ, dễ hiểu, có sơ đồ tư duy tóm tắt lý thuyết.
Khái niệm về cảm ứng ở thực vật:
– Cảm ứng là khả năng của thực vật phản ứng đối với sự kích thích của môi trường.
– Cơ quan tham gia phản ứng có thể là cuống lá, thân… Có thể hướng tới hoặc tránh xa kích thích. Kích thích có thể là ánh sáng, hóa chất…
I. Khái Niệm Hướng Động
– Hướng động là hình thức phản ứng của cơ quan thực vật đối với tác nhân kích thích từ một hướng xác định.
– Có 2 kiểu hướng động:
+ Hướng động dương là vận động sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích.
+ Hướng động âm là vận động sinh trưởng tránh xa nguồn kích thích.
II. Các Kiểu Hướng Động
1. Hướng sáng
– Hướng sáng là sự sinh trưởng của thân (cành) cây hướng về phía ánh sáng.
– Tính hướng sáng của thân, cành là sự sinh trưởng của thân, cành hướng về phía nguồn sáng → Hướng sáng dương. Rễ cây uốn cong theo hướng ngược lại → Hướng sáng âm.
– Do phía tối nồng độ auxin cao hơn nên đã kích thích các tế bào sinh trưởng dài ra nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía kích thích.
– Rễ cây mẫn cảm với auxin hơn thân cây vì vậy khi nồng độ auxin phía tối cao hơn gây ức chế sự sinh trưởng kéo dài tế bào làm cho rễ uốn cong xuống đất.
2. Hướng trọng lực (Hướng đất)
– Hướng trọng lực là phản ứng sinh trưởng của cây đối với trọng lực.
– Đỉnh rễ hướng trọng lực dương, đỉnh thân hướng trọng lực âm.
3. Hướng hóa
– Hướng hóa là phản ứng sinh trưởng của cây đối với các hợp chất hóa học.
– Tác nhân kích thích gây hướng hóa có thể là axit, kiềm, muối khoáng…
– Hướng hóa được phát hiện ở rễ, ống phấn, lông tuyến ở cây gọng vó…
– Hướng hóa dương là khi cơ quan của cây sinh trưởng hướng tới nguồn hóa chất. Hướng hóa âm khi phản ứng sinh trưởng của cây tránh xa hóa chất.
4. Hướng nước
– Hướng nước là sự sinh trưởng của rễ cây hướng tới nguồn nước.
– Hướng hóa và hướng nước có vai trò giúp rễ thực vật hướng tới nguồn nước và phân bón trong đất.
5. Hướng tiếp xúc
– Hướng tiếp xúc là phản ứng sinh trưởng đối với sự tiếp xúc.
– Cơ sở của sự uốn cong trong tiếp xúc:
+ Do sự sinh trưởng không đồng đều của các tế bào tại 2 phía của cơ quan.
+ Các tế bào tại phía không được tếp xúc kích thích sinh trưởng nhanh hơn làm cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc.
III. Vai Trò Hướng Động Trong Đời Sống Thực Vật
– Hướng động giúp cây thích nghi đối với sự biến đổi của môi trường để tồn tại và phát triển.
Ví dụ: cây ở bên cửa sổ luôn vươn ra ánh sáng để nhận ánh sáng.
Câu Hỏi Trắc Nghiệm
Câu 1: Cảm ứng ở thực vật là:
A. Phản ứng vận động của các cơ quan thực vật đối với kích thích
B. Phản ứng sinh trưởng của các cơ quan thực vật đối với kích thích
C. Phản ứng vươn tới của các cơ quan thực vật đối với kích thích
D. Phản ứng tránh xa của các cơ quan thực vật đối với kích thích
Câu 2: Thế nào là cảm ứng ở thực vật?
A. Khả năng phản ứng của thực vật đối với kích thích của môi trường
B. Hình thức phản ứng của một bộ phận của cây trước một tác nhân kích thích theo một hướng xác định
C. Hình thức phản ứng của cây trước một tác nhân kích thích không định hướng
D. Khả năng vận động của cơ thể hoặc một cơ quan theo đồng hồ sinh học.
Câu 3: Đặc điểm cảm ứng ở thực vật là:
A. Xảy ra nhanh, dễ nhận thấy.
B. Xảy ra chậm, khó nhận thấy.
C. Xảy ra nhanh, khó nhận thấy.
D. Xảy ra chậm, dễ nhận thấy.
Câu 4: Hướng động là:
A. Vận động của rễ hướng về lòng đất.
B. Hướng mà cây sẽ cử động vươn đến.
C. Cử động sinh trưởng cây về phía có ánh sáng.
D. Vận động sinh trưởng của cây trước tác nhân kích thích của môi trường.
Câu 5: Hai kiểu hướng động chính là
A. Hướng động dương (sinh trưởng hướng về phía có ánh sáng) và hướng động âm (sinh trưởng về trọng lực)
B. Hướng động dương (sinh trưởng tránh xa nguồn kích thích) và hướng động âm (sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích)
C. Hướng động dương (sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích) và hướng động âm (sinh trưởng tránh xa nguồn kích thích)
D. Hướng động dương (sinh trưởng hướng tới nước) và hướg động âm (sinh trưởng hướng tới đất)
Câu 6: Nội dung nào sau đây đúng?
1. Hướng động âm là cử động sinh trưởng của cây theo hướng xuống đất
2. Hướng động dương là khả năng vận động theo chiều thuận của cây trước tác nhân kích thích.
3. Hướng động âm là khả năng vận động theo chiều nghịch của cây trước các tác nhân kích thích
4. Hướng động dương là cử động sinh trưởng của thân cây vươn về phía tác nhân kích thích.
A. 1,2,3
B. 2,3
C. 1,2,3,4
D. 2,3,4
Câu 7: Tính hướng đất âm cùa thân và hướng đất dương của rễ, được sự chi phối chủ yếu của nhân tố nào sau đây?
A. Kích tố sinh trưởng xitôkinin
B. Chất kìm hãm sinh trưởng êtilen.
C. Kích tố sinh trưởng auxin
D. Kích tố sinh trưởng gibêrelin
Câu 8: Tính hướng đất âm của thân cây và hướng đất dương của rễ được sự chi phối chủ yếu của?
A. Hormone cytokinin
B. Hormone auxin
C. Ethylen
D. Hormone GA
Câu 9: Tác động nào của auxin dẫn đến kết quả hướng động của thân và rễ cây?
1. Kích thích sự sinh trưởng giãn của tế bào.
2. Tăng cường độ tổng hợp prôtêin của tế bào.
3. Tăng tốc độ phân chia của tế bào.
4. Làm tế bào lâu già.
A. 1,3
B. 1,2,4.
C. 3
D. 3,4.
Câu 10: Auxin có tác động gì đến thân và rễ cây?
A. Auxin làm tế bào giãn dài và không phân chia
B. Auxin làm tế bào lâu già.
C. Auxin kích thích tế bào lớn lên và kích thích tốc độ phân chia nhanh của tế bào.
D. Cả A, B và C.
Câu 11: Auxin hoạt động như thế nào mà khi đặt cây nằm ngang, thì rễ cây hướng đất dương?
A. Auxin tập trung ở mặt trên, ức chế các tế bào mặt trên sinh sản, làm rễ hướng đất.
B. Auxin tập trung ở mặt trên, kích thích tế bào phân chia và lớn lên làm rễ uốn cong hướng tới đất.
C. Do tác động của trọng lực, auxin buộc rễ cây phải hướng đất.
D. Auxin có khối lượng rất nặng, chìm xuống mặt dưới của rễ, ức chế tế bào phân chia, làm rễ hướng xuống đất.
Câu 12: Auxin hoạt động theo cơ chế nào mà khi đặt cây đang nảy mầm nằm ngang, thì thân cây Hướng đất âm?
A. Auxin tập trung mặt trên của thân, kích thích tế bào ở đây sinh sản nhanh, làm cho thân hướng đất âm.
B. Auxin tập trung mặt dưới của thân, ức chế không cho tế bào mặt này sinh sản, làm cho thân hướng đất âm.
C. Auxin tập trung mặt trên của thân, ức chế lớp tế bào ở đây không cho chúng sinh sản, làm cho thân hướng đấtâm.
D. Auxin tập trung măt dưới của thân, kích thích tế bào mặt dưới sinh sản nhanh, làm thân uốn cong lên phía trên.
Câu 13: Đặt hạt đậu mới nảy mầm vị trí nằm ngang, sau thời gian, thân cây cong lên, còn rễ cây cong xuống. Hiện tượng này được gọi là:
A. Thân cây có tính hướng đất dương còn rễ cây có tính hướng đất âm
B. Thân cây và rễ cây đều có tính hướng đất dương
C. Thân cây và rễ cây đều có tính hướng đất âm
D. Thân cây có tính hướng đất âm còn rễ cây có tính hướng đất dương
Câu 14: Loại nhân tố nào sau đây chi phối tính hướng sáng dương của cây?
A. Chất kích thích sinh trưởng auxin.
B. Chất kích thích sinh trưởng gibêrêlin.
C. Tác động các chất kìm hãm sinh trưởng.
D. Tác động các chất kích thích sinh trưởng.
Câu 15: Hoocmon nào chi phối tính hướng sáng của cây?
A. Auxin.
B. Gibêrêlin.
C. Etylen.
D. Phitocrom
Câu 16: Dưới tác dụng ánh sáng, auxin phân bố như thế nào để thân cây hướng sáng dương?
A. Phân bô ít ở phía ít được chiếu sáng.
B. Phân bố đều quanh thân cây.
C. Phân bố trên ngọn nhiều, giữa vừa, gốc ít.
D. Phân bố nhiều ở phía ít ánh sáng, phân bô ít ở nơi được chiếu sáng.
Câu 17: Nghiên cứu ảnh hướng của ảnh sáng đối với sự sinh trưởng của thực vật, người ta làm thi nghiệm: Gieo 1 số hạt thóc vào chậu và đặt hên cạnh một bóng điện sáng. Sau vài ngày có hiện tượng cây mọc cong về phía nguồn sáng. Phân tích tế bào thì thấy lượng auxin ở phía không được chiếu sáng cao hơn phía đổi diện. Có thể giải thích
A. auxin được tổng hợp đã tập trung nhiều hơn ở phía thiếu ánh sáng và kích thích các tế bào dài ra.
B. auxin kìm hãm sự sinh trưởng của tế bào.
C. ở phía được chiếu sáng, cây quang hợp mạnh nên sinh trưởng nhanh hơn.
D. auxin có tính hướng sáng âm nên tập trung ở phía tối.
Câu 18: Thế nào là hướng tiếp xúc?
A. Là sự vươn cao tranh ánh sáng với cây xung quanh.
B. Là sự sinh trưởng khi có tiếp xúc với các cây cùng loài
C. Là phản ứng sinh trưởng đối với sự tiếp xúc.
D. Là sự sinh trưởng của thân (cành) về phía ánh sáng.
Câu 19: Hướng tiếp xúc là?
A. Sự vươn cao hơn vật mà nó tiếp xúc.
B. Sự sinh trưởng khi có tiếp xúc với các cây cùng loài.
C. Sự sinh trưởng của thân (cành) về phía ánh sáng.
D. Phản ứng sinh trưởng đối với sự tiếp xúc.
Câu 20: Câu nào sau đây không phải vai trò hướng trọng lực của cây?
A. Đỉnh thân sinh trưởng theo hướng cùng chiều với sức hút của trọng lực gọi là hướng trọng lực âm
B. Hướng trọng lực giúp cây cố định ngày càng vững chắc vào đất, rễ cây hút nước cùng các ion khoáng từ đất nuôi cây.
C. Đỉnh rễ cây sinh trưởng vào đất gọi là hướng trọng lực dương
D. Phản ứng của cây đối với hướng trọng lực được gọi là hướng trọng lực hay hướng đất
Ở trên là nội dung Bài 23: Hướng Động thuộc Chương II: Cảm Hứng môn Sinh Học Lớp 11. Qua bài học này các bạn được tìm hiểu về dạng cảm ứng có định hướng ở thực vật là hướng động; bản chất của hướng động và các kiểu hướng động của thực vật để thấy được cơ chế của hiện tưởng thường xuyên xảy ra ở thực vật và chứng minh được vai trò thiết yếu của hướng động đối với thực vật. Chúc các bạn học tốt Sinh Học Lớp 11.
Bài Tập Liên Quan:
- Bài 33: Thực Hành: Xem Phim Về Tập Tính Của Động Vật
- Bài 32: Tập Tính Của Động Vật (Tiếp Theo)
- Bài 31: Tập Tính Của Động Vật
- Bài 30: Truyền Tin Qua Xináp
- Bài 29: Điện Thế Hoạt Động Và Sự Lan Truyền Xung Thần Kinh
- Bài 28: Điện Thế Nghỉ
- Bài 27: Cảm Ứng Ở Động Vật (Tiếp Theo)
- Bài 26: Cảm Ứng Ở Động Vật
- Bài 25: Thực Hành: Hướng Động
- Bài 24: Ứng Động
Trả lời