Chương 4: Đại Cương Về Hóa Học Hữu Cơ – Hóa Học Lớp 11
Bài 23: Phản Ứng Hữu Cơ
Nội dung bài học cuối cùng của chương 4 này các em sẽ được học bài 23 phản ứng hữu cơ, sẽ được tìm hiểu các khái niệm, định nghĩa và cách phân loại thế nào là phản ứng thế, phản ứng công, phản ứng tác… Đồng thời các em sẽ được tìm hiểu rõ ràng đặc điểm của phản ứng hữu cơ trong hóa học hữu cơ.
Tóm Tắt Lý Thuyết
1. Phân loại phản ứng hữu cơ
1.1 Phản ứng thế \(CH_4 + Cl_2 → CH_3Cl + HCl\)
Ví dụ 1: Phản ứng của \((CH_4)\) với \(Cl_2\)
\(H_3C-H + Cl-Cl → CH_3-Cl + H-Cl\)
Ví dụ 2: Phản ứng của ancol với axit
\(H_3C-OH + H-Cl → CH_3-Cl + H-Cl\)
Phản ứng thế là: là phản ứng mà một nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ bị thay thế bởi nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử khác.
\(C_2H_5OH + HBr → C_2H_5Br + H_2O\)
\(CH_3-CH_3 + Br_2 → CH_3-CH_2Br + HBr\)
\(CH_3-CH_2-CH_3 + Br_2 → CH_3-CH_2-CH_2Br + HBr\)
1.2 Phản ứng cộng: \(C_2H_4 + Br → C_2H_4Br_2\)
Ví dụ: Phản ứng của etilen \((C_2h_4)\) với dung dịch \(Br_2\)
\(CH_2=CH_2 + Br-Br → CH_2-Br-CH_2-Br\)
Phản ứng cộng là phản ứng mà phân tử hợp chất hữu cơ kết hợp với phân tử khác tạo thành hợp chất mới.
1.3 Phản ứng tách \(C_2H_5OH \xrightarrow{{{H_2}S{O_4}\,t^0}} C_2H_4 + H_2O\)
Ví dụ 1: Tách nước (dehiđrat hóa) ancol etylic để điều chế etilen.
Ví dụ 2: Tác hiđro (đehiđrat hóa) an kan điều chế anken)
\(CH_3-CH_3 → CH=CH + H_2\)
Phản ứng tách là phản ứng trong đó hai hay nhiều nguyên tử bị tách ra khỏi phân tử hợp chất hữu cơ.
2. Đặc điểm của phản ứng hóa học trong hóa học hữu cơ
2.1. Các phản ứng hoá học trong hữu cơ thường xảy ra chậm. Do các liên kết trong phân tử các chất hữu cơ ít phân cực nên khó phân cắt.
2.2. Thường sinh ra hỗn hợp nhiều sản phẩm. Do các liên kết trong hóa học hữu cơ có độ bền khác nhau không nhiều nên có thể cùng bị phân cắt trong cùng 1 điều kiện.
Các Bài Tập & Lời Giải Bài Tập SGK Bài 23 Phản Ứng Hữu Cơ
Bài Tập 1 Trang 105 SGK Hóa Học Lớp 11
Thế nào là phản ứng thế, phản ứng cộng, phản ứng tách? Cho thí dụ minh hoạ.
>> Xem: giải bài tập 1 trang 105 sgk hóa học lớp 11
Bài Tập 2 Trang 105 SGK Hóa Học Lớp 11
Cho phương trình hoá học của các phản ứng :
a) \(\)\(C_2H_6 + Br_2 \xrightarrow[]{as} C_2H_5Br_2 + HBr.\)
b) \(C_2H_4 + Br_2 → C_2H_4Br_2\)
c) \(C_2H_5OH + HBr \xrightarrow[]{t^{0},xt} C_2H_5Br H_2O.\)
d) \(C_6H_14 \xrightarrow[]{t^{0},xt} C_3H_6 + C_3H_8. \)
e) \(C_6H_12 + H_2 \xrightarrow[]{t^{0},xt} C_6H_14 \)
g) \(C_6H_14 \xrightarrow[]{t^{0},xt} C_2H_6 + C_4H_8\)
1. Thuộc loại phản ứng thế là các phản ứng
A. a, b, c, d, e, g. B. a, c. C. d, e, g D. a, b, c, e, g.
2. Thuộc loại phản ứng cộng là các phản ứng
A. a, b, c, d, e, g B. a, c. C. d, e, g D. b, e.
3. Thuộc loại phản ứng tách là các phản ứng
A. d, g B. a, c C. d, e, g D. a, b, c, e,
>> Xem: giải bài tập 2 trang 105 sgk hóa học lớp 11
Bài Tập 3 Trang 105 SGK Hóa Học Lớp 11
Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:
Phản ứng nào thuộc loại phản ứng thế, phản ứng cộng, phản ứng tách?
>> Xem: giải bài tập 3 trang 105 sgk hóa học lớp 11
Bài Tập 4 Trang 105 SGK Hóa Học Lớp 11
Kết luận nào sau đây là đúng ?
A. Phản ứng của các chất hữu cơ thường xảy ra rất nhanh.
B. Phản ứng của các chất hữu cơ thường xảy ra rất chậm và theo nhiều hướng khác nhau.
C. Phản ứng của các chất hữu cơ thường xảy ra rất chậm và chỉ theo một hướng xác định.
D. Phản ứng của các chất hữu cơ thường xảy ra nhanh và không theo một hướng nhất định.
>> Xem: giải bài tập 4 trang 105 sgk hóa học lớp 11
Lời kết: Kết thúc nội dung bài học bài 23 phản ứng hữu cơ các em cần nắm một số nội dung chính sau đây:
– Đầu tiên là các khái niệm, định nghĩa cùng với đó là phân loại thế nào là phản ứng thế, phản ứng cộng, phản ứng tách…
– Sau cùng là đặc điểm của phản ứng hữu cơ trong hóa học hữu cơ.
Vậy là các em vừa sơ lượt qua toàn bộ nội dung bài học bài 23 phản ứng hữu cơ chương 4 hóa học lớp 11. Hy vọng với nội dung tóm tắt chi tiết đầy đủ kèm theo đó là lời giải chi tiết bài tập trong sách giáo khoa giúp các em hoàn thành tốt bài học 23 một cách tốt nhất. HocTapHay.Com chúc các em có kết quả thi tốt nhất nhé.
Trả lời