Chương 5: Nhóm Halogen – Hóa Học Lớp 10
Bài 25: Flo – Brom – Iot
Các nguyên tố Flo – Brom – Iot có những tính chất nào giống và khác với clo? và chúng có những ứng dụng gì và điều chế như thế nào? Mời các bạn cùng tìm hiểu qua nội dung bài học bài 25 Flo – Brom – Iot này nhé.
Tóm Tắt Lý Thuyết
I. Flo
1. Trạng thái tự nhiên
– Trong tự nhiên, Flo chỉ tồn tại dạng hợp chất. Hợp chất của Flo có trong men răng của người và động vật, trong lá cây của 1 số loài cây, phần lớn tập trung trong 2 khoáng vật: Florit (\(CaF_2\)), Criolit (\(Na_3AlF_6\)).
– Chất khí, màu lục nhạt, rất độc
2. Tính chất hoá học
a. Tác dụng với kim loại:
Flo là phi kim mạnh nhất nên oxi hoá hầu hết các kim loại kể cả Au và Pt.
Ví dụ: \(Au + \frac{3}{2}F_2 → AuF_3\) (Vàng florua)
\(Fe + \frac{3}{2}F_2 → FeF_3\) (Sắt III Florua)
b. Tác dụng với phi kim: (Trừ oxi và Nitơ)
Ví dụ: \(F_2 + C → CF_4\)
c. Tác dụng với Hidrô: \(H_2\) tác dụng với \(F_2\) ngay ở \(t^0\) thấp \((-250^0C)\)
\(H_{2(K)} + F_{2(K)} → 2HF_{(K)}\)
Δ = –288,6KJ/mẫu
(Phản ứng gây nổ mạnh ở \(t^0\) rất thấp)
d. Tác dụng với nước: Khi Flo đi qua nước, thì nước bốc cháy
\(2Fe + 2H_2O → 4HF + O_2\)
3. Ứng dụng
– Chất oxi hoá cho nhiên liệu lỏng dùng trong tên lửa
– Teflon ( là một chất dẻo chứa flo chịu được tác dụng của axit, kiềm và các hoá chất khác). Teflon được để trám vào nồi, chảo không dính,…
– Freon ( chủ yếu là \(CFCl_3\) và \(CF_2Cl_2\)) được dùng trong các tủ lạnh và máy lạnh ( tuy nhiên khi được thải ra khí quyến, freon phá hủy tầng ozon gây hại môi trường. nên chúng đang được thay thế dần bằng các chất khác).
Tìm tư liệu: vật liệu thay thế freon hiện nay?
– Dung dịch NaF loãng được dùng làm thuốc chống sâu răng.
– Flo còn dùng trong công nghiệp sản xuất nhiên liệu hạt nhân để làm giàu 235U
II. Brom
1. Trạng thái tự nhiên – tính chất vật lý
– Giống Clo, Brom tồn tại trong tự nhiên dạng hợp chất, chủ yếu là muối Bromua Kali, Natri, Magie.
– Hàm lượng Brom trong tự nhiên ít hơn Clo và Flo.
– Muối Bromua có trong nước biển.
– Brom là chất lỏng màu nâu đỏ, dễ bay hơi, hơi brom độc. Brom ít tan trong nước, nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
2. Tính chất hoá học: Brom là chất oxi hoá mạnh nhưng kém Clo.
a. Tác dụng với kim loại: Oxi hoá nhiều kim loại, phản ứng toả nhiệt.
Ví dụ: \(Fe + \frac{3}{2}Br_2 → FeBr_3\) (Sắt (III) Bromua)
\(Na + \frac{1}{2}Br_2 → NaBr\) (Natri Bromua)
b. Tác dụng với Hidrô: Phản ứng không gây nổ, khi đun nóng phản ứng cũng toả nhiệt, nhưng ít hơn so với phản ứng của Clo.
\(H_2 + Br_2 → 2HBr Δ = -35,98 KJ/mol\)
c. Tác dụng với nước: Phản ứng khó khăn hơn so với phản ứng của Clo.
\(Br_2 + H_2O ⇌ HBr + HBrO\)
d. Tác dụng với dd muối Iot: Brom oxi hoá được \(I^–\)
Ví dụ: \(Br_2 + 2NaI → 2NaBr + 2I_2\)
e. Tác dụng với chất oxi hoá mạnh:
Ví dụ: Với nước Clo: \(Br_2 + 5Cl_2 + 6H_2O → 2HBrO_3 + 10HCl\)
– \(Br_2\): Thể hiện tính khử.
– \(Cl_2\): Thể hiện tính oxi hoá.
3. Ứng dụng:
Dùng để chế tạo một số phẩm nhuộm, hóa chất cho nông nghiệp và những hóa chất trung gian.
☻Sản xuất Bromine: dùng trong khoan giếng nước và là trung gian trong sản xuất hóa chất hữu cơ
☻Dùng để chế tạo Bromua bạc (AgBr là chất nhạy cảm với ánh sáng) : dùng để tráng
lên phim ảnh.
☻Sản xuất NaBr: được dùng như thuốc chống co giật và thuốc an thần.
☻Dùng trong công nghiệp dược phẩm.
• Thuốc an thần: brômaton, brômmalin, brômut.
• Chất sát trùng (loại tốt nhất hiện nay) là hợp chất bitmut với tribrômphenol (xerôfloc).
• Thuốc gây mê qua đường hô hấp: Halothane \((C_2HBrClF_3)\).
• Chất gây tê: Etylbrômua \((H_3C-CH_2Br)\).
• Sản xuất một số dẫn xuất của Hidrocacbon: Brometan \((C_2H_5Br)\) và Đibrometan \((C_2H_4Br_2)\).
• Chất kháng sinh tố khi chữa bệnh: Brômatetraxylin.
☻Dùng làm chất độc diệt nấm, cỏ dại, các loài gặm nhấm và các loài sâu phá hoại mùa màng.
☻Chất chống cháy brom hóa (BFR) được dùng làm chất ngăn hoặc làm chậm quá trình phát lửa cho chất dẻo. Chất BFR được sử dụng rộng rãi nhất từ trước tới nay là tetra bromo bisphenol – A (TBBPA ).
☻ Khử trùng: Brom được dùng làm chất khử trùng bể bơi mái che có hiệu quả hơn so với các thuốc khử trùng khác. Việc sử dụng natri bromua có triển vọng phát triển và xâm lấn thị phần của clo trong việc xử lý nước.
☻Dùng trong công nghiệp dầu mỏ, dùng làm phụ gia xăng dầu.
☻ Hóa chất dùng để khoan dầu.
☻ Các hợp chất bromua dạng lỏng được sử dụng làm dung dịch khoan ở những giếng khoan sâu và có áp suất cao.
III. Iot
1. Trạng thái tự nhiên – tính chất vật lý
– Trong tự nhiên iot tồn tại dạng hợp chất, có trong 1 số loài rong biển, tuyến giáp của người.
– Ở nhiệt độ thường iot là tinh thể có màu tím đen, có vẻ sáng kim loại.
2. Tính chất hóa học
a. Tác dụng với kim loại: Oxi hoá nhiều kim loại.
Ví dụ: \(2Na + I_2 \xrightarrow{t^0} 2NaI\) (Natri Iotua)
\(Fe + I_2 → Fel_2\) (Sắt II Iotua)
\(2Al + 3I_2 \xrightarrow{H_2O} 2AlI_3\) (Nhôm Iotua)
b. Tác dụng với Hidrô:
Iot tác dụng với hidrô ở nhiệt độ cao, phản ứng thuận nghịch.
\(\frac{1}{2}H_{2(K)} + \frac{1}{2}I_{2(I)} ⇔ HI ΔH = +25,94KJ/mol\)
c. Tác dụng với hồ tinh bột: Iot + hồ tinh bột → có màu xanh.
⇒ Hồ tinh bột là thuốc thử để nhận biết iot và ngược lại.
3. Ứng dụng:
☻ Sản xuất cồn iot (dung dịch iot 5% trong ancol etylic): dùng để làm chất sát trùng vết thương.
☻ Sản xuất muối Iod: Tình trạng thiếu iốt có thể xảy ra và gây nên những tác hại cho sức khỏe, như sinh bệnh bướu cổ hay thiểu năng trí tuệ. Việc dùng muối iốt như muối ăn hằng ngày (có chứa nhiều hợp chất iốt có thể hấp thụ được) có thể giúp chống lại tình trạng này.
☻ Sản xuất thuốc bôi iốt (5% iốt trong nước/êtanol): dùng để khử trùng bề mặt chứa nước uống, sát trùng.
☻ Sản xuất Iốtua vonfram: dùng để làm ổn định dây tóc của bóng đèn dây tóc.
☻ Sản xuất AgI: dùng trong nhiếp ảnh.
☻Nitơ triiôđua là chất gây nổ không bền.
☻Iốt-123 dùng trong y khoa để tạo ảnh và xét nghiệm hoạt động của tuyến giáp.
☻Iốt-131 dùng trong y khoa để trị ung thư tuyến giáp và bệnh Grave và cũng dùng trong chụp ảnh tuyến giáp.
☻ Sàn xuất KI: dùng để chữa trị cho bệnh nhân bị nhiễm phóng xạ (giúp rửa trôi đồng vị I131).
IV. Tổng Kết
Hình sơ đồ tư duy bài flo brom iot
Các Bài Tập & Lời Giải Bài Tập SGK Bài 25 Flo – Brom – Iot
Giải bài tập sgk bài 25 Flo – Brom – Iot chương 5 hóa học 10 sẽ giúp các bạn nhận biết tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, ứng dụng và điều chế flo, brom và iot cùng với đó là hợp chất của chúng. Bên cạnh đó là tính chất hóa học cơ bản của flo, brom, iot và tính oxi hóa mạnh….
Bài Tập 1 Trang 113 SGK Hóa Học Lớp 10
Dung dịch nào sau đây không thể chứa trong bình thủy tinh?
A. \(HCl.\)
B. \(H_2SO_4.\)
C. \(HNO_3.\)
D. \(HF.\)
>> Xem: giải bài tập 1 trang 113 sgk hóa học lớp 10
Bài Tập 2 Trang 113 SGK Hóa Học Lớp 10
Đổ dung dịch chứa 1g HBr vào dung dịch chứa 1g NaOH. Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch thu được thì giấy quỳ tím chuyển sang màu nào?
A. Màu đỏ.
B. Màu xanh.
C. Không đổi màu.
D. Không xác định được.
>> Xem: giải bài tập 2 trang 113 sgk hóa học lớp 10
Bài Tập 3 Trang 113 SGK Hóa Học Lớp 10
So sánh tính chất oxi hóa của các đơn chất \(F_2, Cl_2, Br_2, I_2.\) Dẫn ra những phương trình hóa học của phản ứng nếu có.
>> Xem: giải bài tập 3 trang 113 sgk hóa học lớp 10
Bài Tập 4 Trang 113 SGK Hóa Học Lớp 10
Phản ứng của các đơn chất halogen với nước xảy ra như thế nào? Viết phương trình phản ứng, nếu có.
>> Xem: giải bài tập 4 trang 113 sgk hóa học lớp 10
Bài Tập 5 Trang 113 SGK Hóa Học Lớp 10
Muối NaCl có lẫn tạp chất NaI.
a. Làm thế nào để chứng minh rằng trong muối NaCl nói trên có lẫn NaI?
b. Làm thế nào để có NaCl tinh khiết.
>> Xem: giải bài tập 5 trang 113 sgk hóa học lớp 10
Bài Tập 6 Trang 113 SGK Hóa Học Lớp 10
Sẽ quan sát được hiện tượng gì khi ta thêm dần dần nước clo vào dung dịch kali iotua có chứa sẵn một ít hồ tinh bột? Dẫn ra phương trình hóa học của phản ứng mà em biết.
>> Xem: giải bài tập 6 trang 113 sgk hóa học lớp 10
Bài Tập 7 Trang 114 SGK Hóa Học Lớp 10
Ở điều kiện tiêu chuẩn, 1 lít nước hòa tan 350 lít khí HBr. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit bromhiđric thu được.
>> Xem: giải bài tập 7 trang 114 sgk hóa học lớp 10
Bài Tập 8 Trang 114 SGK Hóa Học Lớp 10
Cho 1,03 gam muối natri halogenua (A) tác dụng với dung dịch \(\)\(AgNO_3\) dư thì thu được một kết tủa, kết tủa sau khi phân hủy hoàn toàn cho 1,08 g bạc. Xác định tên của muối A.
>> Xem: giải bài tập 8 trang 114 sgk hóa học lớp 10
Bài Tập 9 Trang 114 SGK Hóa Học Lớp 10
Tính khối lượng \(CaF_2\) cần dùng để điều chế 2,5 kg dung dịch axit flohidric nồng độ 40%. Biết hiệu suất phản ứng là 80%.
>> Xem: giải bài tập 9 trang 114 sgk hóa học lớp 10
Bài Tập 10 Trang 114 SGK Hóa Học Lớp 10
Làm thế nào để phân biệt dung dịch NaF và dung dịch NaCl?
>> Xem: giải bài tập 10 trang 114 sgk hóa học lớp 10
Bài Tập 11 Trang 114 SGK Hóa Học Lớp 10
Iot bị lẫn tạp chất NaI. Làm thế nào để loại bỏ tạp chất đó.
>> Xem: giải bài tập 11 trang 114 sgk hóa học lớp 10
Lời kết: Qua nội dung bài học bài 25 Flo – Brom – Iot chương 5 hóa học lớp 10 các bạn cần lưu ý các vấn đề sau:
– Tính chất vật lý và trạng thái tự nhiên gồm Flo, brom và iot
– Tính chất hóa học gồm tác dụng với kim loại, với hiđro, với \(H_2O\), tác dụng với muối.
– Ứng dụng của flo, brom và iot
– Điều chế và sản xuất
Trên là toàn bộ nội dung bài học bài 25 Flo – Brom – Iot chương 5 hóa học lớp 10, nội dung bài học sẽ giúp các bạn tìm những tính chất nào của Flo – Brom – Iot giống và khác nhau với clo.
Bài Tập Liên Quan:
- Bài 28: Bài Thực Hành Số 3 Tính Chất Hóa Học Của Brom Và Iot
- Bài 27: Bài Thực Hành Số 2 Tính Chất Hóa Học Của Khí Clo Và Hợp Chất Của Clo
- Bài 26: Luyện Tập Nhóm Halogen
- Bài 24: Sơ Lược Về Hợp Chất Có Oxi Của Clo
- Bài 23: Hiđro Clorua – Axit Clohiđric Và Muối Clorua
- Bài 22: Clo
- Bài 21: Khái Quát Về Nhóm Halogen
Trả lời