Chương II: Nhiệt Học – Vật Lý Lớp 6
Bài 25: Sự Nóng Chảy Và Sự Đông Đặc (Tiếp Theo)
Nội dung bài 25 sự nóng chảy và sự động đặc (tiếp theo) chương II vật lý 6. Bài học giúp bạn nhận biết được đông đặc là quá trình ngược của nóng chảy và những đặc điểm của quá trình này. Kỹ năng, vận dụng được kiến thức về các quá trình chuyển thể để giải thích một số hiện tượng thực tế có liên quan.
– Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy. Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự động đặc.
– Phần lớn các chất nóng chảy (hay đông đặc) ở một nhiệt độ xác định. Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ nóng chảy. Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau thì khác nhau*.
– Trong thời gian nóng chảy (hay động đặc) nhiệt độ của vật không thay đổi.
HocTapHay.ComI. Sự Đông Đặc
1. Dự đoán
Trong thí nghiệm về sự nóng chảy của băng phiến, khi băng phiến được đun nóng, nó nóng dần lên rồi nóng chảy.
Hãy dự đoán điều gì sẽ xảy ra đối với băng phiến khi thôi không đun nóng và để băng phiến nguội dần. Hãy viết điều dự đoán đó của em vào vở.
2. Phân tích kết quả thí nghiệm
a.
– Đun băng phiến như thí nghiệm ở trong hình 24.1 (Bài 24) lên tới khoảng \(90^0C\) rồi tắt đèn cồn.
– Lấy ống nghiệm đựng băng phiến ra khỏi nước nóng và để cho băng phiến nguội dần. Khi nhiệt độ bằng phiến giảm dần đến \(86^0C\) thì bắt đầu ghi nhiệt độ và thể của băng phiến trong thời gian quan sát. Cứ sau 1 phút lại ghi nhiệt độ và thể của băng phiến, cho tới khi nhiệt độ giảm tới \(60^0C\), ta được bảng 25.1.
Thời gian nguội (phút) | Nhiệt độ \((^0C)\) | Thể rắn hay lỏng |
0 | 86 | lỏng |
1 | 84 | lỏng |
2 | 82 | lỏng |
3 | 81 | lỏng |
4 | 80 | lỏng và rắn |
5 | 80 | lỏng và rắn |
6 | 80 | lỏng và rắn |
7 | 80 | lỏng và rắn |
8 | 79 | rắn |
9 | 77 | rắn |
10 | 75 | rắn |
11 | 72 | rắn |
12 | 69 | rắn |
13 | 66 | rắn |
14 | 63 | rắn |
15 | 60 | rắn |
b. Hãy dựa vào bảng 25.1 để vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của băng phiến theo thời gian trong quá trình băng phiến đông đặc.
– Trục nằm ngang là trục thời gian, mỗi cạnh của ô vuông nằm trên trục này biểu thị 1 phút. Trục thẳng đứng là trục nhiệt độ, mỗi cạnh ô vuông nằm trên trục này biểu thị \(1^0C\). Gốc của trục nhiệt độ ghi \(60^0C\); gốc của trục thời gian là phút 0.
– Nối các điểm xác định nhiệt độ ứng với thời gian để nguội, ta được đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của băng phiến theo thời gian trong quá trình đông đặc.
c. Căn cứ vào đường biểu diễn vừa vẽ được, trả lời các câu hỏi sau đây:
Bài Tập C1 Trang 78 SGK Vật Lý Lớp 6
Tới nhiệt độ nào thì băng phiến bắt đầu đông đặc?
Bài Tập C2 Trang 78 SGK Vật Lý Lớp 6
Trong khoảng thời gian sau, dạng của đường biểu diễn có đặc điểm gì? (xem hình):
– Từ phút 0 đến phút thứ 4;
– Từ phút thứ 4 đến phút thứ 7;
– Từ phút thứ 7 đến phút thứ 15?
Bài Tập C3 Trang 78 SGK Vật Lý Lớp 6
Trong các khoảng thời gian sau, nhiệt độ của băng phiến thay đổi thế nào?
– Từ phút 0 đến phút thứ 4?
– Từ phút thứ 4 đến phút thứ 7?
– Từ phút thứ 7 đến phút thứ 15?
3. Rút ra kết luận
Bài Tập C4 Trang 78 SGK Vật Lý Lớp 6
Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống của các câu sau:
a. Băng phiến đông đặc ở (1) ……………. Nhiệt độ này gọi là nhiệt độ đông đặc của băng phiến. Nhiệt độ đông đặc (2) ……………. nhiệt độ nóng chảy.
b. Trong thời gian đông đặc, nhiệt độ của băng phiến (3) ……………..
– \(\)\(70^0C, 80^0C, 90^0C\)
– bằng, lớn hơn, nhỏ hơn
– thay đổi, không thay đổi
III. Vận Dụng
Bài Tập C5 Trang 78 SGK Vật Lý Lớp 6
Hình 25.1 vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi nóng chảy của chất nào?
Hình 25.1
Hãy mô tả sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi nóng chảy của chất nào?
Bài Tập C6 Trang 79 SGK Vật Lý Lớp 6
Trong việc đúc tượng đồng, có những quá trình chuyển thể nào của đồng?
Bài Tập C7 Trang 79 SGK Vật Lý Lớp 6
Tại sao người ta dùng nhiệt độ của nước đá đang tan để làm một mốc đo nhiệt độ?
Ở các lớp trên, các em sẽ được biết không phải chất nào cũng nóng chảy (hay đông đặc) ở nhiệt độ nhất định. Có nhiều chất (như thủy tinh, nhựa đường,.v.v..) khi bị đun nóng, chúng mềm ra rồi nóng chảy dần trong khi nhiệt độ vẫn tiếp tục tăng.
Có thể bạn biết rồi
• Phần lớn các chất rắn khi nóng chảy có kèm theo sự tăng thể tích, còn khi đông đặc thì giảm thể tích. Tuy nhiên, có một số ít chất như đồng, gang, nước… lại tăng thể tích khi đông đặc.
• Trường hợp của nước là rất đặc biệt. Các phép đo chính xác cho thấy \(100cm^3\) nước, khi đông đặc ở \(0^0C\) sẽ cho \(109cm^3\) nước đá. Trong khi tăng thể tích nước có thể gây ra những lực rất lớn. Khi nhiệt độ xuống tới \(0^0C\), nước đông thành băng, gây ra những lực lớn đến mức có thể làm vỡ ống dẫn nước, chai đựng nước, tảng đá có kẽ hở chứa nước.
Vừa rối là lý thuyết bài 25 sự nóng chảy và sự động đặc (tiếp theo) chương II vật lý 6. Nhận biết và phát biểu được những đặc điểm cơ bản về nhiệt độ của sự đông đặc. Vận dụng được kiến thức về sự đông đặc để giải thích một số hiện tượng đơn giản. Bước đầu biết khai thác bảng ghi kết quả thí nghiệm, cụ thể là từ bảng này biết vẽ đường biểu diễn và từ đường biểu diễn biết rút ra những kết luận cần thiết.
Bài Tập Liên Quan:
- Bài 30: Tổng Kết Chương II Nhiệt Học
- Bài 29: Sự Sôi (Tiếp Theo)
- Bài 28: Sự Sôi
- Bài 27: Sự Bay Hơi Và Sự Ngưng Tụ (Tiếp Theo)
- Bài 26: Sự Bay Hơi Và Sự Ngưng Tụ
- Bài 24: Sự Nóng Chảy Và Sự Đông Đặc
- Bài 23: Thực Hành Đo Nhiệt Độ
- Bài 22: Nhiệt Kế – Thang Nhiệt Độ
- Bài 21: Một Số Ứng Dụng Của Sự Nở Vì Nhiệt
- Bài 20: Sự Nở Vì Nhiệt Của Chất Khí
- Bài 19: Sự Nở Vì Nhiệt Của Chất Lỏng
- Bài 18: Sự Nở Vì Nhiệt Của Chất Rắn
Trả lời