Chương 4: Oxi – Không Khí – Hóa Học Lớp 8
Bài 26: Oxit
Nội dung bài học bài 26 oxit chương 4 hóa học lớp 8. Bài học giúp các bạn biết và hiểu được định nghĩa oxit là hợp chất của oxy với 1 nguyên tố khác, biết và hiểu công thức hóa học và cách gọi tên của oxit. Ngoài ra, có 2 loại oxit axit và oxit bazơ.
1. Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi.
2. Tên của oxit: tên nguyên tố + oxit.
3. Oxit gồm 2 loại chính: Oxit bazơ và oxit axit.
HocTapHay.ComI. Định Nghĩa
– Định nghĩa: Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi.
Ví dụ: \(\)\(CO_2, Fe_3O_4, P_2O_5, K_2O, …\)
– Công thức tổng quát: \(M_xO_y\)
II. Công Thức
– Nhắc lại quy tắc về hóa trị đối với hợp chất gồm 2 nguyên tố hóa học: \(A_xB_y\)
Trả lời: Trong hợp chất gồm 2 nguyên tố, tích của chỉ số và hoá trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hoá trị của nguyên tố kia
– Nhận xét về các thành phần trong công thức của oxit.
Trả lời: Thành phần gồm kí hiệu của nguyên tố oxi và kí hiệu hoá học của nguyên tố khác.
Kết luận: Công thức của oxit \(M_xO_y\) gồm có kí hiệu của oxi O kèm theo chỉ số y và kí hiệu của một nguyên tố khác M (có hoá trị n) kèm theo chỉ số x của nó theo đúng quy tắc về hoá trị: II.y = n.x
Trong đó:
- M: là kí hiệu hóa học của nguyên tố khác
- x: là chỉ số của M, y là chỉ số nguyên tử của Oxi
III. Phân Loại
a. Oxit axit: Thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit: \(SO_3, N_2O_5, CO_2…\)
b. Oxit Bazơ: Là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ: \(Fe_2O_3, CuO, CaO…\)
IV. Cách Gọi Tên
Tên oxit: Tên nguyên tố + oxit
Thí dụ:
\(Na_2O\) – Natri oxit
\(NO\) – nitơ oxit
– Nếu kim loại có nhiều hóa trị:
Tên gọi: Tên kim loại (kèm theo hóa trị) + oxit
Thí dụ:
\(FeO\) – Sắt (II) oxit
\(Fe_2O_3\) – Sắt (III) oxit
– Nếu phi kim có nhiều hóa trị:
Tên gọi:
Tên phi kim + oxit
(Có tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim) (Có tiền tố chỉ số nguyên tử oxi)
Dùng các tiền tố (tiếp đầu ngữ) để chỉ số nguyên tử: mono nghĩa là 1, đi là 2, tri là 3, tetra là 4, penta là 5..
V. Bài Tập
Bài Tập 1 Trang 91 SGK Hóa Học Lớp 8
Chọn các từ thích hợp trong khung, điền vào chỗ trống trong các câu sau đây:
Nguyên tố, oxi, hợp chất, oxit, hai.
Oxit là ….. của ….. nguyên tố, trong đó có một ….. là ….. Tên của oxit là tên ….. cộng với từ …..
Bài Tập 2 Trang 91 SGK Hóa Học Lớp 8
a. Lập công thức hóa học của một loại oxit của photpho, biết rằng hóa trị của photpho là V.
b. Lập công thức hóa học của crom (III) oxit.
Bài Tập 3 Trang 91 SGK Hóa Học Lớp 8
a. Hãy viết công thức hóa học của hai oxit axit và hai oxit bazơ.
b. Nhận xét về thành phần cấu tạo của các oxit đó.
c. Chỉ ra cách gọi tên của mỗi oxit đó.
Bài Tập 4 Trang 91 SGK Hóa Học Lớp 8
Cho các oxit có công thức hóa học sau:
a. \(\)\(SO_3\)
b. \(N_2O\)
c. \(CO_2\)
d. \(Fe_2O_3\)
e. \(CuO\)
g. \(CaO\)
Những chất nào thuộc oxit bazơ? những chất nào thuộc loại oxit axit?
Bài Tập 5 Trang 91 SGK Hóa Học Lớp 8
Một số chất có công thức hóa học sau:
\(\)\(Na_2O, NaO, CaCO_3, Ca(OH)_2, HCl, CaO, Ca_2O, FeO.\)Hãy chỉ ra những công thức hóa học viết sai.
Trên là bài soạn và lý thuyết bài 26 Oxit chương 4 hóa học lớp 8. Bài học giúp bạn tìm hiểu định nghĩa oxit, cách gọi tên oxit nói chung, oxit của kim loại có nhiều hoá trị, oxit của phi kim có nhiều hoá trị.
Trả lời