Chương II: Cảm Hứng – Sinh Học Lớp 11
Bài 27: Cảm Ứng Ở Động Vật (Tiếp Theo)
– Các bộ phận của hệ thần kinh dạng ống có chức năng khác nhau. Đặc biệt, não bộ phát triển mạnh và là bộ phận cao cấp nhất tiếp nhận và xử lí hầu hết thông tin đưa từ bên ngoài vào, quyết định mức độ và cách phản ứng.
– Các phản xạ ở động vật có hệ thần kinh dạng ống là các phản xạ không điều kiện và có điều kiện. Số lượng các phản xạ rất lớn. Đặc biệt, số lượng phản xạ có điều kiện ngày càng tăng. Nhờ đó, động vật thích nghi tốt hơn với môi trường sống.HocTapHay.Com
3. Cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng ống
a. Cấu trúc của hệ thần kinh dạng ống
Hệ thần kinh dạng ống gặp ở động vật có xương sống như cá, lưỡng cư, bò sát, chim và thú.
Hệ thần kinh dạng ống được cấu tạo từ 2 phần rõ rệt: thần kinh trung ương và thần kinh ngoại biên.
Trong quá trình tiến hoá của hệ thần kinh ở động vật, một số lượng rất lớn tế bào thần kinh tập trung lại thành một ống nằm ở phía lưng của con vật để tạo thành phần thần kinh trung ương. Đầu trước của ống phát triển mạnh thành não bộ, phần sau hình thành tuỷ sống. Não bộ hoàn thiện dân trong quá trình tiến hoá của động vật và chia làm 5 phần với chức năng khác nhau: bán cầu đại não, não trung gian, não giữa, tiểu não và hành cầu não. Bán cầu đại não ngày càng phát triển và đóng vai trò quan trọng trong điều khiển các hoạt động của cơ thể.
Cùng với sự tiến hoá của hệ thần kinh dạng ống, số lượng tế bào thần kinh ngày càng lớn, sự liên kết và phối hợp hoạt động của các tế bào thần kinh ngày càng phức tạp và hoàn thiện. Nhờ đó, các hoạt động của động vật ngày càng đa dạng, chính xác và hiệu quả.
Câu hỏi 1 bài 27 trang 111 SGK sinh học lớp 11: Nghiên cứu hình 27.1, sau đó điền tên các bộ phận của hệ thần kinh dạng ống vào các ô hình chữ nhật trên sơ đồ.
Giải:
Các bộ phận của hệ thần kinh dạng ống lần lượt theo thứ tự.
b. Hoạt động của hệ thần kinh dạng ống
Hệ thần kinh dạng ống hoạt động theo nguyên tắc phản xạ. Các phản xạ ở động vật có hệ thần kinh dạng ống có thể đơn giản nhưng cũng có thể rất phức tạp. Các phản xạ đơn giản thường là phản xạ không điều kiện và do một số tế bào thần kinh nhất định tham gia. Các phản xạ phức tạp thường là phản xạ có điều kiện và do một số lượng lớn tế bào thần kinh tham gia, đặc biệt là sự tham gia của tế bào thần kinh vó não.
Cùng với sự tiến hoá của hệ thần kinh dạng ống, số lượng các phản xạ ngày càng nhiều, đặc biệt là số lượng các phản xạ có điều kiện ngày càng tăng và càng giúp động vật thích nghi tốt hơn với môi trường sống.
* Phản xạ không điều kiện ở động vật có hệ thần kinh dạng ống
Hình 27.2 thể hiện sơ đồ cung phản xạ tự vệ.
Câu hỏi 2 bài 27 trang 112 SGK sinh học lớp 11:
– Cho biết cung phản xạ trên gồm những bộ phận nào.
– Giải thích tại sao khi bị kim nhọn đâm vào ngón tay thì ngón tay co lại.
– Phản xạ co ngón tay khi bị kích thích là phản xạ không điều kiện hay là phản xạ có điều kiện? Tại sao?
Giải:
– Cung phản xạ gồm các bộ phận:
+ Bộ phận tiếp nhận kích thích: thụ quan đau ở da.
+ Đường dẫn truyền vào: sợi cảm giác của dây thần kinh tủy.
+ Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin: tủy sống.
+ Đường dẫn truyền ra: sợi vận động của dây thần kinh tủy.
+ Bộ phận thực hiện phản ứng: Cơ ngón tay.
– Khi bị kim nhọn đâm vào ngón tay thì ngón tay co lại vì đây là phản xạ tự vệ. Khi kim châm vào tay, thụ qua đau ở da tiếp nhận kích thích và truyền đến tủy sống qua sợi thần kinh cảm giác; tủy sống tiếp nhận thông tin từ đó tổng hợp, phân tích và hình thành các xung thần kinh theo sợi thần kinh vận động truyền đến các cơ ngón tay làm ngón tay co lại.
– Phản xạ co ngón tay khi bị kích thích là phản xạ không điều kiện vì phản xạ này là phản xạ tự vệ, chỉ trả lời những kích thích tương ứng. Đây là phản xạ mang tính chất đơn giản và do một số tế bào thần kinh nhất định tham gia. Phản xạ này là phản xạ sinh ra đã có, có tính chất bền vững và được di truyền.
* Phản xạ có điều kiện ở động vật có hệ thần kinh dạng ống
Câu hỏi 3 bài 27 trang 112 SGK sinh học lớp 11: Giả sử bạn đang đi chơi, bất ngờ gặp một con chó dại ngay trước mặt.
– Bạn sẽ có phản ứng (hành động) như thế nào?
– Hãy cho biết bộ phận tiếp nhận kích thích, bộ phận xử lí thông tin và quyết định hành động, bộ phận thực hiện của phản xạ tự vệ khi gặp chó dại.
– Hãy ghi lại tất cả những suy nghĩ diễn ra trong đầu của bạn khi đối phó với chó dại.
– Đây là phản xạ không điều kiện hay là phản xạ có điều kiện? Tại sao?
Phương pháp giải: Chó dại mang trong mình virut bệnh dại và khi phát bệnh chúng thường rất hung hăng.
Giải:
– Khi đang chơi, bất ngờ gặp một con chó dại ngay trước mặt, bản thân sẽ có phản ứng đầu tiên là dừng lại, đứng im sau đó có thể bỏ chạy.
– Bộ phận tiếp nhận kích thích, bộ phận xử lí thông tin và quyết định hành động, bộ phận thực hiện của phản xạ tự vệ khi gặp chó dại là:
+ Bộ phận tiếp nhận kích thích: Mắt.
+ Bộ phận xử lí thông tin và quyết định hành động: Não bộ.
+ Bộ phận thực hiện của phản xạ tự vệ khi gặp chó dại là: Các cơ chân.
– Những suy nghĩ diễn ra trong đầu khi đối phó với chó dại: Chó dại rất nguy hiểm, nếu bị cắn sẽ bị nhiễm virut dại và có thể chết, con chó lại rất hung hăng nên tốt nhất là bỏ chạy, chạy đến chỗ nào thì an toàn.
Ngoài ra, các suy nghĩ diễn ra trong não có thể rất nhau ở mỗi người như: nên làm thế nào bây giờ, nếu để chó dại cắn rất nguy hiểm, chó dại có virut gây bệnh dại, nên bỏ chạy hay nên chống lại, nếu bỏ chạy chó dại có thể sẽ đuổi theo…
– Đây là phản xạ có điều kiện vì phải qua học tập, rút kinh nghiệm mới biết được như thế nào là chó dại và biết chó dại nguy hiểm như thế nào. Dựa vào kinh nghiệm đã có mà cách xử lí thông tin của mỗi người là khác nhau, dẫn đến hành động của mỗi người cũng khác nhau.
Câu Hỏi Và Bài Tập
Hướng dẫn giải bài tập SGK Bài 27: Cảm Ứng Ở Động Vật (Tiếp Theo) thuộc Chương II: Cảm Hứng môn Sinh Học Lớp 11. Các bài giải có kèm theo phương pháp giải và cách giải khác nhau.
Bài Tập 1 Trang 113 SGK Sinh Học Lớp 11
Phân biệt cấu tạo hệ thần kinh dạng ống với hệ thần kinh dạng lưới và hệ thần kinh dạng chuỗi hạch.
Bài Tập 2 Trang 113 SGK Sinh Học Lớp 11
Khi bị kích thích, phản ứng của động vật có hệ thần kinh dạng ống có gì khác với động vật có hệ thần kinh dạng lưới và hệ thần kinh dạng chuỗi hạch? Cho ví dụ minh hoạ.
Bài Tập 3 Trang 113 SGK Sinh Học Lớp 11
Cho một số ví dụ về phản xạ có điều kiện ở động vật có hệ thần kinh dạng ống.
Em Có Biết?
Loài Nào Khôn Hơn?
Khi nghiên cứu hệ thần kinh của động vật có vú, người ta thấy rằng tỉ lệ giữa khối lượng não và khối lượng cơ thể của các loài rất khác nhau, cụ thể là tỉ lệ này ở cá voi là 1/2000; voi: 1/500; sư tử: 1/500; chó: 1/250; tinh tinh: 1/100 và người: 1/45.
Tóm Tắt Lý Thuyết
Lý thuyết Bài 27: Cảm ứng ở động vật (tiếp theo) Sách giáo khoa sinh học lớp 11 ngắn gọn, đầy đủ, dễ hiểu, có sơ đồ tư duy tóm tắt lý thuyết.
3. Cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh ống
a. Cấu trúc của hệ thần kinh ống
– Hệ thần kinh ống gặp ở động vật có xương sống như: Cá, lưỡng cư, bò sát, chim và thú.
– Hệ thần kinh ống được cấu tạo từ hai phần rõ rệt: thần kinh trung ương và thần kinh ngoại biên.
– Trong quá trình tiến hóa của hệ thần kinh ở động vật, một số lượng rất lớn tế bào thần kinh tập trung lại thành một ống nằm ở phía lưng của con vật để tạo thành phần thần kinh trung ương. Đầu trước của ống phát triển mạnh thành não bộ, phần sau hình thành tủy sống. Não bộ hoàn thiện dần trong quá trình tiến hóa của động vật và chia làm 5 phần với chức năng khác nhau đó là: bán cầu đại não, não trung gian, não giữa, tiểu não và hành não. Bán cầu đại não ngày càng phát triển và đóng vai trò quan trọng trong điều khiển các hoạt động của cơ thể.
– Cùng với sự tiến hóa của hệ thần kinh ống, số lượng tế bào thần kinh ngày càng lớn, sự liên kết và phối hợp hoạt động của các tế bào thần kinh ngày càng phức tạp và hoàn thiện, nhờ đó các hoạt động của động vật ngày càng đa dạng, chính xác và hiệu quả.
b. Hoạt động của hệ thần kinh ống
– Hệ thần kinh ống hoạt động theo nguyên tắc phản xạ. Các phản xạ ở động vật có hệ thần kinh ống có thể đơn giản nhưng cũng có thể rất phức tạp. Các phản xạ đơn giản thường là phản xạ không điều kiện và do một số tế bào thần kinh nhất định tham gia. Các phản xạ phức tạp thường là phản xạ có điều kiện và do một số lượng lớn tế bào thần kinh tham gia, đặc biệt là sự tham gia của tế bào thần kinh vỏ não.
– Cùng với sự tiến hóa của hệ thần kinh ống, số lượng các phản xạ ngày càng nhiều, đặc biệt là số lượng các phản xạ có điều kiện ngày càng tăng và càng giúp động vật thích nghi tốt hơn với môi trường sống.
Câu Hỏi Trắc Nghiệm
Câu 1: Hệ thần kinh dạng ống có ở
A. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú
B. Côn trùng, cá, lưỡng cư, chim, thú
C. Cá, lưỡng cư, bò sát, giun đất, thú
D. Cá, lưỡng cư, thân mềm, chim, thú
Câu 2: Hệ thần kinh ống gặp ở động vật nào?
A. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú.
B. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú, giun đốt.
C. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú, thân mềm.
D. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú, giun tròn.
Câu 3: Hệ thần kinh ống gặp ở động vật nào?
A. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú.
B. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú, giun đốt.
C. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú, thân mềm.
D. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú, giun tròn.
Câu 4: Hệ thần kinh dạng ống có các thành phần nào:
(1) Não
(2) Hạch thần kinh
(3) Tủy sống
(4) Dây thần kinh
A. (1), (2), (4)
B. (1), (3)
C. (1), (2), (3), (4)
D. (1), (3), (4)
Câu 5: Hệ thần kinh ống được cấu tạo từ hai phần rõ rệt là
A. Não và tuỷ sống.
B. Thần kinh trung ương và thần kinh ngoại biên,
C. Não và thần kinh ngoại biên.
D. Tuỷ sống và thần kính ngoại biên.
Câu 6: Bộ phận thần kinh trung ương bao gồm:
(1) Não
(2) Hạch thần kinh
(3) Tủy sống
(4) Dây thần kinh
A. (2), (1)
B. (2), (3)
C. (1), (3)
D. (2), (4)
Câu 7: Não bộ của hệ thần kinh dạng ống gồm có
A. Bán cầu đại não, não trung gian, não giữa, tiểu não và hành não
B. Bán cầu đại não, não trung gian, củ não sinh tư
C. Bán cầu đại não, não trung gian, não giữa, tiểu não
D. Bán cầu đại não, não trung gian, cuống não, tiểu não và trụ não
Câu 8: Não bộ của hệ thần kinh dạng ống gồm có:
(1) Bán cầu đại não
(2) Não trung gian
(3) Não giữa
(4) Tiểu não
(5) Hành não
A. 1, 2, 3
B. 1, 2, 3, 4
C. 1, 2, 3, 4, 5
D. 1, 2, 4, 5
Câu 9: Trong quá trình tiến hóa của động vật có xương sống, phần não ngày càng phát triển và đóng vai trò quan trọng trong việc điều khiển hoạt động sống của cơ thể là
A. Hành não
B. Bán cầu đại não
C. Tủy sống
D. Tiểu não
Câu 10: Bộ phận của não đóng vai trò trong điều khiển các hoạt động của cơ thể là
A. não trung gian.
B. não giữa.
C. bán cầu đại não.
D. tiểu não và hành não.
Câu 11: Bộ phận thần kinh ngoại biên bao gồm:
(1) Não
(2) Hạch thần kinh
(3) Tủy sống
(4) Dây thần kinh
A. (2), (1)
B. (2), (3)
C. (1), (3)
D. (2), (4)
Câu 12: Bộ phận thần kinh ngoại biên bao gồm:
A. Não và các hạch thần kinh
B. Tủy sống và các hạch thần kinh
C. Hạch thần kinh và dây thần kinh
D. Não và tủy sống
Câu 13: Hệ thần kinh vận động điều khiển hoạt động của:
A. Cơ tim
B. Cơ vân
C. Cơ trơn
D. Các tuyến
Câu 14: Hệ thần kinh điều khiển hoạt động của cơ vân (có ý thức) là:
A. Hệ thần kinh vận động
B. Hệ thần kinh đối giao cảm
C. Hệ thần kinh giao cảm
D. Hệ thần kinh dinh dưỡng.
Câu 15: Cơ quan nào dưới đây không được điều khiển bởi hệ thần kinh sinh dưỡng
A. Cơ quan sinh sản
B. Ruột non
C. Bắp tay
D. Dạ dày
Câu 16: Ở hệ thần kinh dạng ống, hệ thần kinh nào điều khiển và điều hòa hoạt động của các nội quan:
A. Hệ thần kinh vận động
B. Hệ thần kinh đối giao cảm
C. Hệ thần kinh giao cảm
D. Hệ thần kinh sinh dưỡng.
Câu 17: Hệ thần kinh dạng ống hoạt động theo nguyên tắc nào?
A. Phản xạ có điều kiện
B. Phản xạ không điều kiện
C. Phản xạ
D. Không theo nguyên tắc nào
Câu 18: Nguyên tắc hoạt động của hệ thần kinh dạng ống là?
A. Phản xạ
B. Phản xạ không điều kiện
C. Phản xạ có điều kiện
D. Tập tính
Câu 19: Động vật càng thích nghi với điều kiện môi trường do có?
A. Phản xạ có điều kiện càng tăng
B. Phản xạ không điều kiện càng tăng
C. Phản xạ càng tăng
D. Không liên quan đến phản xạ
Câu 20: Số lượng phản xạ có điều kiện càng tăng thì?
A. Động vật càng thích nghi hơn với điều kiện môi trường
B. Động vật mất hết các phản xạ không điều kiện
C. Phản xạ của động vật càng nhanh
D. Không xác định được ảnh hưởng
Câu 21: Điều nào sau đây không đúng với sự tiến hóa của hệ thần kinh?
A. Tiến hóa theo dạng lưới → chuỗi hạch → dạng ống
B. Tiến hóa theo hướng tiết kiệm năng lượng trong phản xạ
C. Tiến hóa theo hướng phản ứng chính xác và thích ứng trược kich thích của môi trường
D. Tiến hóa theo hướng tăng lượng phản xạ nên cần nhiều thời gian để phản ứng
Ở trên là nội dung Bài 27: Cảm Ứng Ở Động Vật (Tiếp Theo) thuộc Chương II: Cảm Hứng môn Sinh Học Lớp 11. Qua bài học này các bạn sẽ được tìm hiểu về những đặc điểm về nguồn gốc và các thành phần của hệ thần kinh dạng ống ở động vật có xương sống, chức năng của hệ thần kinh vận động và hệ thần kinh sinh dưỡng, các loại phản xạ ở động vật có xương sống. Chúc các bạn học tốt Sinh Học Lớp 11.
Bài Tập Liên Quan:
- Bài 33: Thực Hành: Xem Phim Về Tập Tính Của Động Vật
- Bài 32: Tập Tính Của Động Vật (Tiếp Theo)
- Bài 31: Tập Tính Của Động Vật
- Bài 30: Truyền Tin Qua Xináp
- Bài 29: Điện Thế Hoạt Động Và Sự Lan Truyền Xung Thần Kinh
- Bài 28: Điện Thế Nghỉ
- Bài 26: Cảm Ứng Ở Động Vật
- Bài 25: Thực Hành: Hướng Động
- Bài 24: Ứng Động
- Bài 23: Hướng Động
Trả lời