Chương II: Nhiệt Học – Vật Lý Lớp 8
Bài 27: Sự Bảo Toàn Năng Lượng Trong Các Hiện Tượng Cơ Và Nhiệt
Trong các hiện tượng cơ và nhiệt luôn luôn xãy ra sự truyền cơ năng, nhiệt năng từ vật này sang vật khác, sự chuyển hóa giữa các dạng cơ năng cũng như giữa cơ năng và nhiệt năng. Trong khi truyền từ vật này sang vật khác, chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác, các năng lượng trên tuân theo một trong những định luật tổng quát nhất của tự nhiên mà chúng ta sẽ học trong bài này.
Trong bài học bài 27 sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt chương II nhiệt học vật lý lớp 8. Giúp các bạn tìm được ví dụ về sự truyền cơ năng, nhiệt năng từ vật này sang vật khác, sự chuyển hóa giữa các dạng cơ năng, giữa cơ năng và nhiệt năng. Phát biểu được định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng và nêu được ví dụ về định luật này.
Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng: Năng lượng không tự sinh ra cũng không tự mất đi, nó chỉ truyền từ vật này sang vật khác, chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác.HocTapHay.Com
Tóm Tắt Lý Thuyết
I. Sự Truyền Cơ Năng, Nhiệt Năng Từ Vật Này Sang Vật Khác
Trong các hiện tượng cơ và nhiệt có thể xảy ra sự truyền cơ năng, nhiệt năng từ vật này sang vật khác.
Bài Tập C1 Trang 94 SGK Vật Lý Lớp 8
Hãy mô tả sự truyền cơ năng, nhiệt năng trong các hiện tượng sau đây và tìm từ thích hợp vào các chỗ trống ở cột bên phải bảng 27.1 SGK.
II. Sự Chuyển Hoá Giữa Các Dạng Của Cơ Năng, Giữa Cơ Năng Và Nhiệt Năng
Trong các hiện tượng cơ nhiệt có thể xảy ra sự chuyển hóa giữa các dạng của cơ năng cũng như giữa cơ năng và nhiệt năng.
Bài Tập C2 Trang 95 SGK Vật Lý Lớp 8
Hãy mô tả sự chuyển hóa năng lượng trong các hiện tượng sau đây và tìm từ thích hợp cho các chỗ trống của các câu ở cột bên phải bảng 27.2.
Bảng 27.2
III. Sự Bảo Toàn Năng Lượng Trong Các Hiện Tượng Cơ Và Nhiệt
Năng lượng không tự sinh ra cũng không tự mất đi, nó chỉ truyền từ vật này sang vật khác, chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác.
Bài Tập C3 Trang 96 SGK Vật Lý Lớp 8
Hãy tìm ví dụ về sự biểu hiện của định luật trên trong các hiện tượng cơ và nhiệt đã học.
IV. Vận Dụng
Bài Tập C4 Trang 96 SGK Vật Lý Lớp 8
Hãy tìm thêm ví dụ, ngoài những ví dụ đã có trong bài về sự truyền cơ năng, nhiệt năng từ vật này sang vật khác; sự chuyển hóa giữa các dạng của cơ năng cũng như giữa nhiệt năng và cơ năng.
Bài Tập C5 Trang 96 SGK Vật Lý Lớp 8
Tại sao trong hiện tượng hòn bi va vào thanh gỗ, cả hòn bi và thanh gỗ sau khi va chạm chỉ chuyển động được một đoạn ngắn rồi dừng lại. Cơ năng của chúng đã biến đi đâu?
Bài Tập C6 Trang 96 SGK Vật Lý Lớp 8
Tại sao trong hiện tượng dao động của con lắc, con lắc chỉ dao động trong một thời gian ngắn rồi dừng lại ở vị trí cân bằng? Cơ năng của con lắc đã chuyển hóa thành dạng năng lượng nào?
Tóm Tắt Lý Thuyết Cách Khác
1. Cơ năng, nhiệt năng có thể truyền từ vật này sang vật khác, chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác.
Ví dụ 1: Cơ năng và nhiệt năng có thể truyền từ vật này sang vật khác như trong bảng 27.1 SGK: hình 1 hòn bi truyền cơ năng cho thanh gỗ, hình 2 miếng nhôm truyền nhiệt năng cho cốc nước, hình 3 viên đạn truyền cơ năng và nhiệt năng cho nước biển.
Ví dụ 2: Về sự chuyển hóa giữa các dạng của cơ năng, giữa cơ năng và nhiệt năng… như trong bảng 27.2 SGK: Hình 1, khi con lắc chuyển động từ A đến B, thế năng đã chuyển hóa dần thành động năng. Khi con lắc chuyển động từ B đến C, động năng đã chuyển hóa dần thành thế năng, Hình 2 cơ năng của ta đã chuyển hóa thành nhiệt năng của miếng kim loại, Hình 3 nhiệt năng của không khí và hơi nước đã chuyển hóa thàng cơ năng của nút.
2. Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng: Năng lượng không tự sinh ra cũng không tự mất đi, nó chỉ truyền từ vật này sang vật khác, chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác.
Lưu ý: Năng lượng thì luôn bảo toàn nhưng trong một số quá trình cơ học, một số dạng bảo toàn của năng lượng, ví dụ như cơ năng không phải lúc nào cũng được bảo toàn mà có thể chuyển từ dạng năng lượng này sang dạng năng lượng khác. Cụ thể như trong chuyển động của con lắc ở hình 1 trong bảng 27.2 SGK, do ma sát cơ năng của con lắc có thể sẽ giảm dần.
Ví dụ: Nêu công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra, cho biết tên gọi và đơn vị của từng đại lượng trong công thức:
Công thức: Q = q.m
Trong đó:
- Q: là nhiệt lượng toả ra (J)
- q: là năng suất toả nhiệt của nhiên liệu (J/kg)
- m: là khối lượng nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn (kg)
Có thể bạn chưa biết
Thí nghiệm Jun: Khi các vật nặng M rơi xuống chúng thực hiện công làm quay các lá kim loại trong nước làm cho nước nóng lên. Các phép tính chính xác cho thấy công do các quả nặng thực hiện đúng bằng nhiệt lượng mà nước nhận được, nghĩa là cơ năng của các quả nặng giảm đi bao nhiêu thì nhiệt năng của nước tăng lên bấy nhiêu.
Bài Tập Liên Quan:
- Bài 29: Câu Hỏi Và Bài Tập Tổng Kết Chương II Nhiệt Học
- Bài 28: Động Cơ Nhiệt
- Bài 26: Năng Suất Tỏa Nhiệt Của Nhiên Liệu
- Bài 25: Phương Trình Cân Bằng Nhiệt
- Bài 24: Công Thức Tính Nhiệt Lượng
- Bài 23: Đối Lưu – Bức Xạ Nhiệt
- Bài 22: Dẫn Nhiệt
- Bài 21: Nhiệt Năng
- Bài 20: Nguyên Tử, Phân Tử Chuyển Động Hay Đứng Yên
- Bài 19: Các Chất Được Cấu Tạo Như Thế Nào?
Trả lời