Chương II: Nhiệt Học – Vật Lý Lớp 6
Bài 28: Sự Sôi
Dội dung bài 28 sự sôi chương II vật lý lớp 6. Bài học giúp các bạn mô tả được hiện tượng sôi và kể được các đặc điểm sôi. Biết cách tiến hành thí nghiệm, theo dõi thí nghiệm và khai thác các số liệu thu thập được từ thí nghiệm. Từ đó, rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỉ, kiên trì và trung thực của học sinh.
Bình và An đang đun nước, Bình chợt reo lên:
– A! Nước sôi rồi, tắt lửa đi thôi!
An ngắt lời Bình:
– Nước sôi rồi, nhưng cứ đun thêm ít nữa cho nó nóng già hơn.
Bình khẳng định:
– Nước đã sôi, thì dù có đun mãi, nước cũng không nóng hơn lên đâu!
An cãi lại:
– Vô lí! Mình vẫn tiếp tục đun thì nước vẫn phải tiếp tục nóng lên chứ!
I. Thí Nghiệm
Trước khi tiến hành thí nghiệm, các em cần đọc kĩ nội dung của phần này, để nắm chắc cách làm thí nghiệm và ghi kết quả.
1. Tiến hành thí nghiệm
Muốn biết ai đúng, ai sai, cách tốt nhất là làm thí nghiệm kiểm chứng.
a. Thí nghiệm được bố trí như hình 28.1: Đốt đèn cồn để đun nước.
b. Theo dõi sự thay đổi nhiệt độ của nước theo thời gian, các hiện tượng xảy ra ở trong lòng khối nước, trên mặt nước và ghi kết qủa theo hướng dẫn sau:
– Khi nhiệt độ của nước đạt tới \(40^0C\), thì cứ sau 1 phút lại ghi nhiệt độ của nước, cùng với phần nhận xét hiện tượng xảy ra trong bình nước vào bảng theo dõi (bảng 28.1), cho tối khi nước sôi được 3 phút thì dùng và tắt đèn.
– Khi ghi nhận xét hiện tượng xảy ra trong lòng khối nước và trên mặt nước cần theo hướng dẫn sau:
+ Quan sát xem vào phút thứ bao nhiêu thì xuất hiện các hiện tượng được nêu dưới đây:
Ở trên mặt nước: | Ở trong lòng nước: |
– Hiện tượng I:
Có một ít hơi nước bay lên. – Hiện tượng II: Mặt nước bắt đầu xáo động. – Hiện tượng III: Mặt nước bắt đầu xáo động mạnh, hơi nước bay lên rất nhiều. |
– Hiện tượng A:
Các bọt khí bắt đầu xuất hiện ở đáy bình. – Hiện tượng B: Các bọt khí nổi lên. – Hiện tượng C: Nước reo. – Hiện tượng D: Các bọt khí nổi lên nhiều hơn, càng đi lên càng to ra, khi tới mặt thoáng thì vỡ tung. Nước sôi sùng sục. |
+ Khi ghi phần nhận xét hiện tượng xảy ra vào bảng theo dõi, không cần dùng lời để mô ta hiện tượng, chỉ cần ghi vào bảng các chữ cái A, B, C, D hoặc các con số la mã I, II, III chỉ các hiện tượng đã nêu ứng với thời gian xảy ra hiện tượng.
Bảng 28.1 Các hiện tượng xảy ra trong quá trình đun nước
Thời gian theo dõi | Thời gian theo dõi | Hiện tượng trên mặt nước | Hiện tượng trong lòng nước |
0 | 40 | I | A |
1 | 44 | I | A |
2 | 50 | I | A |
3 | 56 | I | A |
4 | 64 | I | A |
5 | 71 | I | A |
6 | 76 | II | B |
7 | 84 | II | B |
8 | 89 | II | C |
9 | 94 | II | C |
10 | 99 | II | C |
11 | 100 | III | D |
12 | 100 | III | D |
13 | 100 | III | D |
14 | 100 | III | D |
15 | 100 | III | D |
16 | 100 | III | D |
* Kết luận: Sự sôi là sự bay hơi đặc biệt, xảy ra cả trong lòng lẫn trên mặt thoáng của chất lỏng.
2. Vẽ đường biểu diễn
– Vẽ trên giấy kẻ ô đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của nước theo thời gian.
+ Trục nằm ngang là trục thời gian; ghi các giá trị thời gian theo phút, (mỗi cạnh của ô vuông nằm trên trục này biểu thị 1 phút).
+ Trục thẳng đừng là trục nhiệt độ, ghi các giá trị nhiệt độ theo \(^0C\), (mỗi cạnh ô vuông nằm trên trục này biểu thị \(\)\(2^0C\)).
Gốc của trục nhiệt độ là \(40^0C\). Gốc của trục thời gian là phút 0.
– Ghi nhận xét về đường biểu diễn.
Nhận xét:
– Trong khoảng thời gian từ phút 0 đến phút 11 nước tăng nhiệt độ, đồ thị biểu diễn là đường nằm nghiêng.
– Nước sôi ở nhiệt độ \(100^0C\) vào phút thứ 12. Trong suốt thời gian nước sôi từ phút 12 đến phút 15, nhiệt độ của nước không đổi, luôn giữ ở \(100^0C\), đường biểu diễn là đường nằm ngang.
Vừa rồi là lý thuyết bài 28 sự sôi chương II vật lý lớp 6. Bài học giúp các bạn mô tả được sự sôi. Nêu được đặc điểm về nhiệt độ sôi. Kỹ năng quan sát thí nghiệm, vẽ đường biểu diễn.
Bài Tập Liên Quan:
- Bài 30: Tổng Kết Chương II Nhiệt Học
- Bài 29: Sự Sôi (Tiếp Theo)
- Bài 27: Sự Bay Hơi Và Sự Ngưng Tụ (Tiếp Theo)
- Bài 26: Sự Bay Hơi Và Sự Ngưng Tụ
- Bài 25: Sự Nóng Chảy Và Sự Đông Đặc (Tiếp Theo)
- Bài 24: Sự Nóng Chảy Và Sự Đông Đặc
- Bài 23: Thực Hành Đo Nhiệt Độ
- Bài 22: Nhiệt Kế – Thang Nhiệt Độ
- Bài 21: Một Số Ứng Dụng Của Sự Nở Vì Nhiệt
- Bài 20: Sự Nở Vì Nhiệt Của Chất Khí
- Bài 19: Sự Nở Vì Nhiệt Của Chất Lỏng
- Bài 18: Sự Nở Vì Nhiệt Của Chất Rắn
Trả lời