Chương I: Hệ Thức Lượng Trong Tam Giác Vuông – Hình Học Lớp 9 – Tập 1
Bài 3: Bảng Lượng Giác
Dùng bảng lượng giác giúp các bạn nhanh chóng tìm được giá trị các tỉ số lượng giác của một góc nhọn cho trước và ngược lại, tìm được số đo của một góc nhọn khi biết giá trị tỉ số lượng giác của góc đó.
Tóm Tắt Lý Thuyết
1. Cấu tạo của bảng lượng giác
Bảng lượng giác bao gồm bảng VIII, bảng IX, bảng X của cuốn ” bảng số với 4 chữ số thập phân” của tác giả V.M. Bra-đi-xơ
Người ta lập bảng dựa trên tính chất:
Nếu hai góc nhọn α và β phụ nhau \(( α + β = 90^0)\) thì sinα = cosβ, cosα = sinβ, tanα = cotβ, cotα = tanβ
Bảng VIII dùng để tính giá trị sin và cos của các góc nhọn đồng thời cũng để tìm góc khi biết sin và cos của góc đó. Có cấu tạo 16 cột và các hàng
Cột 1 và 13 ghi các số nguyên độ. Cột 1 từ trên xuống ghi số độ tăng dần từ \(0^0\) đến \(90^0\), cột 13 ngược lại giảm dần.
3 cột cuối ghi các giá trị dùng để hiệu chỉnh đối với các góc sai khác 1′, 2′, 3′
– Bảng IX dùng để tìm giá trị của tan các góc từ \(0^0\) đến \(76^0\) và cot các góc từ \(14^0\) đến \(90^0\) và ngược lại tìm góc khi biết tan và cot. Cấu tạo tương tự bảng VIII.
– Bảng X dùng để tìm giá trị của tan các góc \(76^0\) đến \(89^059’\) và cot các góc từ1′ đến 14′ và ngược lại tìm góc nhọn khi biết tan và cot.
Bảng VIII:
Bảng IX:
2. Cách dùng bảng
a. Tìm tỉ số lượng giác của một góc nhọn cho trước
Bước 1: Tra số độ ở cột 1 đối với sin và tan ( cột 13 đối với cos và cot)
Bước 2: Tra số phút ở hàng 1 đối với sin và tan (hàng cuối đối với cos và cot)
Bước 3: Lấy giá trị là giao hàng ghi số độ và cột ghi số phút
Trường hợp phút không là bội của 6 thì ta lấy cột phút có giá trị gần nhất và chênh lệch xem ở phần hiệu chỉnh
b. Tìm số đo của một góc nhọn có tỉ số lượng giác của góc đó
tra giá trị của tỉ số lượng giác với bảng thích hợp sau đó dóng sang cột độ và hàng phút tương ứng với tỉ số. Ta sẽ có số đo góc cần tìm
Các Bài Tập & Lời Giải Bài Tập SGK Bài 3 Bảng Lượng Giác
Hướng dẫn hoàn thành các bài tập sgk bài 3 bảng lượng giác chương 1 hình học lớp 9 tập 1. Bài giúp các bạn tìm được nhanh chóng các vị trí trong bảng lượng giác.
Bài Tập 18 Trang 83 SGK Hình Học Lớp 9 – Tập 1
Dùng bảng lượng giác hoặc máy tính bỏ túi để tìm các tỉ số lượng giác sau (làm tròn tới chữ số thập phân thứ tư):
a. \(\)\(sin40^012’\)
b. \(cos52^054’\)
c. \(tg63^036’\)
d. \(cotg25^018’\)
>> Xem: giải bài tập 18 trang 83 sgk hình học lớp 9 tập 1
Bài Tập 19 Trang 84 SGK Hình Học Lớp 9 – Tập 1
Dùng bảng lượng giác hoặc máy tính bỏ túi để tìm số đo của góc nhọn x (làm tròn đến phút), biết rằng:
a. sin x = 0,2368
b. cos x = 0,6224
c. tan x = 2,154
d. cot x = 3,251
>> Xem: giải bài tập 19 trang 84 sgk hình học lớp 9 tập 1
Luyện Tập Bài Tập Trang 84 SGK
Bài Tập 20 Trang 84 SGK Hình Học Lớp 9 – Tập 1
Dùng bảng lượng giác (có sử dụng phần hiệu chỉnh) hoặc máy tính bỏ túi, hãy tìm các tỉ số lượng giác sau (làm tròn đến chữ số thập phân thứ tư):
a. \(sin 70^013’\)
b. \(cos 25^032’\)
c. \(tan 43^010’\)
d. \(cot 32^015’\)
>> Xem: giải bài tập 20 trang 84 sgk hình học lớp 9 tập 1
Bài Tập 21 Trang 84 SGK Hình Học Lớp 9 – Tập 1
Dùng bảng lượng giác hoặc máy tính bỏ túi để tìm góc nhọn x (làm tròn kết quả đến độ), biết rằng:
a. sinx = 0,3495
b. cosx = 0,5427
c. tanx = 1,5142
d. cotx = 3,163
>> Xem: giải bài tập 21 trang 84 sgk hình học lớp 9 tập 1
Bài Tập 22 Trang 84 SGK Hình Học Lớp 9 – Tập 1
So sánh:
a. \(sin20^0\) và \(sin70^0\)
b. \(cos25^0\) và \(cos63^015’\)
c. \(tan73^020’\) và \(tan45^0\)
d. \(cot2^0\) và \(cot37^040’\)
>> Xem: giải bài tập 22 trang 84 sgk hình học lớp 9 tập 1
Bài Tập 23 Trang 84 SGK Hình Học Lớp 9 – Tập 1
Tính:
a. \(\frac{sin25^0}{cos65^0}\)
b. \(tan58^0 – cot32^0\)
>> Xem: giải bài tập 23 trang 84 sgk hình học lớp 9 tập 1
Bài Tập 24 Trang 84 SGK Hình Học Lớp 9 – Tập 1
Sắp xếp các tỉ số lượng giác sau theo thứ tự tăng dần:
a. \(sin78^0, cot14^0, sin47^0, cos87^0\)
b. \(tan73^0, cot25^0, tan62^0, cot38^0\)
>> Xem: giải bài tập 24 trang 84 sgk hình học lớp 9 tập 1
Bài Tập 25 Trang 84 SGK Hình Học Lớp 9 – Tập 1
So sánh:
a. \(tan25^0\) và \(sin25^0\)
b. \(cot32^0\) và \(cos32^0\)
c. \(tan45^0\) và \(cos45^0\)
d. \(cot60^0\) và \(sin30^0\)
>> Xem: giải bài tập 25 trang 84 sgk hình học lớp 9 tập 1
Lời kết: Qua nội dung bài học bài 3 bảng lượng giác chương 1 hình học lớp 9 tập 1. Các bạn cần lưu ý các vấn đề sau:
– Cấu tạo bảng lượng giác
– Cách dùng bảng lượng giác
Trên là toàn bộ nội dung bài học bài 3 bảng lượng giác chương 1 hình học lớp 9 tập 1. Nội dung bài học sẽ giúp các bạn cách nhận biết và cấu tạo bảng lượng xác và xác định vị trí các tỉ số trong bảng lượng giác. Chúc các bạn học tốt toán hình lớp 9 tập 1.
Lượng giác says
cos(x+y)= cosx.cosy – sinx.siny
cos(x-y)= cosx.cosy + sinx.siny
sin(x+y)= sinx.cosy + cosxsiny
sin(x-y)= sinx.cosy – cosx.siny
https://hocvahoi.com/bai-3-bang-luong-giac.html