Chương I: Số Hữu Tỉ. Số Thực – Đại Số Lớp 7 – Tập 1
Bài 3: Nhân, Chia Số Hữu Tỉ
Nội dung bài 3 nhân, chia số hữu tỉ chương 1 đại số lớp 7 tập 1. Bài học giúp bạn nắm vững quy tắc nhân, chia số hữu tỉ, học sinh hiểu khái niệm tỉ số của hai số hửu tỉ.
Vì mọi số hữu tỉ đều viết được dưới dạng phân số nên ta có thể nhân, chia hai số hữu tỉ x, y bằng cách viết chúng dưới dạng phân số rồi áp dụng quy tắc nhân, chia phân số. Phép nhân số hữu tỉ có các tính chất của phép nhân phân số: giao hoán, kết hợp, nhân với số 1, tính chất phân phố của phép nhân với phép cộng. Mỗi hữu tỉ khác 0 đều có một số nghịch đảo.
1. Nhân hai số hữu tỉ
– Muốn nhân hai số hữu tỉ cùng dấu, ta nhân giá trị tuyệt đối của hai số hữu tỉ đó với nhau và đặt dấu “+” trước kết quả.
– Muốn nhân hai số hữu tỉ khác dấu, ta nhân giá trị tuyệt đối của hai số hữu tỉ đó với nhau và đặt dấu “-” trước kết quả.
\(x.y = \begin{cases}|x|.|y| \, \, nếu \, \, x, \, \, y \, \, cùng \, \, dấu\\-(|x|.|y|) \, \, nếu \, \, x, \, \, y \, \, trái \, \, dấu\end{cases}\)
2. Chia hai số hữu tỉ
– Số nghịch đảo:
Mọi số hữu tỉ x ≠ 0 đều có số nghịch đảo, kí hiệu là \(x^1\) sao cho:
\(x.x^{-1} = 1\)
\(x = \frac{a}{b} ⇒ x^{-1} = \frac{b}{a}\)
– Muốn chia hai số hữu tỉ, ta lấy số hữu tỉ thứ nhất nhân với số nghịch đảo của số hữu tỉ thứ hai:
\(x : y = x.y^{-1}\) với \(x = \frac{a}{b}, y = \frac{c}{d} (b ≠ 0, c ≠ 0, d ≠ 0)\)
\(⇒ x : y = \frac{a}{b} : \frac{c}{d} = \frac{a}{b}.\frac{d}{c}\)
\(⇒ x : y = \frac{a.d}{b.c}\)
3. Chú ý
– Phép nhân trong Q có các tính chất cơ bản: giao hoán, kết hợp, nhân với 1, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
– Thương của phép chia x cho y (y ≠ 0) gọi tỉ số của x và y, kí hiệu là \(\frac{x}{y}\) hay x : y.
Các Bài Tập & Giải Bài Tập SGK Bài 3 Nhân Chia Số Hữu Tỉ
Hướng dẫn giải bài tập sgk bài 3 nhân chia số hữu tỉ chương 1 đại số lớp 7 tập 1. Nắm các quy tắc nhân chia số hữu tỉ và áp dụng hoàn thành các bài tập trong sách giáo khoa.
Bài Tập 11 Trang 12 SGK Đại Số Lớp 7 – Tập 1
Tính:
a. \(\)\(\frac{-2}{7}.\frac{21}{8}\)
b. \(0,24.\frac{-15}{4}\)
c. \((-2).\frac{-7}{12}\)
d. \((\frac{-3}{25}) : 6\)
Bài Tập 12 Trang 12 SGK Đại Số Lớp 7 – Tập 1
Ta có thể viết số hữu tỉ \(\frac{-5}{16}\) dưới dạng sau đây:
a. \(\)\(\frac{-5}{16}\) là tích của hai số hữu tỉ. Ví dụ \(\frac{-5}{16} = \frac{-5}{2}.\frac{1}{8}\)
b. \(\frac{-5}{16}\) là thương của hai số hữu tỉ. Ví dụ \(\frac{-5}{16} = \frac{-5}{2} : 8\)
Bài Tập 13 Trang 12 SGK Đại Số Lớp 7 – Tập 1
Tính:
a. \(\)\(\frac{-3}{4}.\frac{12}{-5}(\frac{-25}{6})\)
b. \((-2).\frac{-38}{21}.\frac{-7}{4}.(\frac{-3}{8})\)
c. \((\frac{11}{12}:\frac{33}{16}).\frac{3}{5}\)
d. \(\frac{7}{23}.[(-\frac{8}{6}) – \frac{45}{18}]\)
Bài Tập 14 Trang 12 SGK Đại Số Lớp 7 – Tập 1
Điền các số hữu tỉ thích hợp vào ô trống.
Bài Tập 15 Trang 13 SGK Đại Số Lớp 7 – Tập 1
Đố em hãy tìm cách “nối” các số ở những chiếc lá bằng dấu các phép tính cộng trừ nhân chia và dấu ngoặc để được một biểu thức có giá trị đúng bằng số ở bông hoa.
Bài Tập 16 Trang 13 SGK Đại Số Lớp 7 – Tập 1
Tính:
a. \(\)\((\frac{-2}{3} + \frac{3}{7}) : \frac{4}{5} + (\frac{-1}{3} + \frac{4}{7}) : \frac{4}{5}\)
b. \(\frac{5}{9} : (\frac{1}{11} – \frac{5}{22}) + \frac{5}{9} : (\frac{1}{15} – \frac{2}{3})\)
Trên là lý thuyết và giải bài tập sgk bài 3 nhân chia số hữu tỉ chương 1 đại số lớp 7 tập 1. Giúp nắm các quy tắc nhân chia, số hữu tỉ và hoàn thành bài tập sgk từ cơ bản đến nâng cao.
Bài Tập Liên Quan:
- Ôn Tập Chương I: Số Hữu Tỉ. Số Thực
- Bài 12: Số Thực
- Bài 11: Số Vô Tỉ. Khái Niệm Về Căn Bậc Hai
- Bài 10: Làm Tròn Số
- Bài 9: Số Thập Phân Hữu Hạn. Số Thập Phân Vô Hạn Tuần Hoàn
- Bài 8: Tính Chất Của Dãy Tỉ Số Bằng Nhau
- Bài 7: Tỉ Lệ Thức
- Bài 6: Lũy Thừa Của Một Số Hữu Tỉ (Tiếp)
- Bài 5: Lũy Thừa Của Một Số Hữu Tỉ
- Bài 4: Giá Trị Tuyệt Đối Của Một Số Hữu Tỉ. Cộng, Trừ, Nhân, Chia Số Thập Phân
- Bài 2: Cộng, Trừ Số Hữu Tỉ
- Bài 1: Tập Hợp Q Các Số Hữu Tỉ
Trả lời