Chương 6: Nhóm Oxi – Lưu Huỳnh – Hóa Học Lớp 10
Bài 34: Luyện Tập Oxi Và Lưu Huỳnh
Nội dung bài luyện tập oxi và lưu huỳnh này sẽ là hệ thống lại toàn bộ kiến thức về mối quan hệ giữa cấu tạo nguyên tử, độ âm điện, số oxi hóa của nguyên tố với tính chất hóa học của oxi, lưu huỳnh.
Tóm Tắt Lý Thuyết
A. Mục Tiêu Bài Học
– Oxi và lưu huỳnh là những nguyên tố phi kim có tính oxi hóa mạnh trong đó oxi là chất oxi hóa mạnh hơn lưu huỳnh.
– Hai dạng thù hình của nguyên tố oxi là oxi \(O_2\) và ozon \(O_3\).
– Mối quan hệ giữa cấu tạo nguyên tử, độ âm điện, số oxi hóa của nguyên tố với những tính chất hóa học của oxi, lưu huỳnh.
– Tính chất hóa học cơ bản của hợp chất lưu huỳnh phụ thuộc vào trạng thái oxi hóa của nguyên tố lưu huỳnh trong hợp chất.
– Giải thích được các hiện tượng thực tế liên quan đến tính chất của lưu huỳnh và các hợp chất của nó.
B. Kiến Thức Cần Nắm Vững
1. So sánh tính oxi hóa của \(O_2\) và \(S\)
Oxi (8) | Lưu huỳnh 16 | Nhận xét | |
Cấu hình electron | \(1s^22s^22p^4\) | \(1s^22s^22p^63s^23p^4\) | Đều có 6e lectron ngoài cùng |
Độ âm điện | 3,44 | 2,58 | O > S |
Tính chất hóa học | Có tính oxi hóa mạnh, không có tính khử | Có tính oxi hóa
Có tính khử |
Đều có tính oxi hóa |
So sánh tính oxi hóa | \(S + O_2 → SO_2\) | \(S + O_2 → SO_2\) | Tính oxi hóa: \(O_2 > S\) |
2. So sánh tính oxi hóa của \(O_2\) và \(O_3\)
\(O_2\) | \(O_3\) | Nhận xét | |
Giống | Có tính oxi hóa mạnh | Có tính oxi hóa rất mạnh | Đều có tính oxi hóa |
So sánh tính oxi hóa | \(Ag + O_2\) → không xảy ra
\(O_2 + Kl + H_2O\) → không xảy ra |
\(Ag + O_2 → Ag_2O + O_2\)
\(O_3 + 2Kl + H_2O → 2KOH + l_2 + O_2\) |
Tính oxi hóa: \(O_3 > O_2\)
Nhận biết \(O_3\) bằng dung dịch Kl, hồ tinh bột. |
3. Tính chất của hợp chất lưu huỳnh
\(H_2S\) | \(SO_2\) | \(H_2SO_4\) |
1. Dung dịch \(H_2S\) có tính axit yếu
\(H_2S + 2NaOH → Na_2S + H_2O\) 2. Có tính khử mạnh \(2H_2S + O_2 → 2S + 2H_2O\) |
1. Là oxit axit
\(SO_2 + H_2O ⇄ H_2SO_3\) 2. Có tính khử \(SO_2 + Br_2 + H_2O → HBr + S_SO_4\) 3. Có tính oxi hóa \(SO_2 + 2H_2S → 3S + 2H_2O\) |
1. \(H_2SO_4\) loãng có tính chất của axit mạnh
2. \(H_2SO_4\) đặc có tính oxi hóa mạnh và tính háo nước |
Các Bài Tập & Lời Giải Bài Tập SGK Bài 34 Luyện Tập Oxi Và Lưu Huỳnh
Bài Tập 1 Trang 146 SGK Hóa Học Lớp 10
Cho phương trình hóa học :
\(\)\(H_2SO_4(đặc) + 8HI → 4I_2 + H_2S + 4H_2O\).Câu nào sau đây diễn tả không đúng tính chất của các chất?
A. \(H_2SO_4\) là chất oxi hóa, HI là chất khử.
B. HI bị oxi hóa thành \(I_2, H_2SO_4\) bị khử thành \(H_2S\).
C. \(H_2SO_4\) oxi hóa HI thành \(I_2\) và nó bị khử thành \(H_2S\).
D. \(I_2\) oxi hóa \(H_2S\) thành \(H_2SO_4\) và nó bị khử thành HI.
>> Xem: giải bài tập 1 trang 146 sgk hóa học lớp 10
Bài Tập 2 Trang 146 SGK Hóa Học Lớp 10
Cho các phương trình hóa học :
a. \(SO_2 + 2H_2O → 2HBr + H_2SO_4\)
b. \(SO_2 + 2H_2O ⇌ H_2SO_3\)
c. \(5SO_2 + 2KMnO_4 + 2H_2O → K_2SO_4 + 2MnSO_4 + 2H_2SO_4\)
d. \(SO_2 + 2H_2S → 3S + 2H_2O\)
e. \(2SO_2 + O_2 ⇌ 2SO_3\)
1. \(SO_2\) là chất oxi hóa trong các phản ứng hóa học sau :
A. a, d, e ; B. b, c ; C. d.
2. \(\)\(SO_2\) là chất khử trong các phản ứng hóa học sau :
A. b, d, c, e ; B. a, c, e ; C. a, d, e.
Hãy chọn đáp án đúng cho các trường hợp trên.
>> Xem: giải bài tập 2 trang 146 sgk hóa học lớp 10
Bài Tập 3 Trang 146 SGK Hóa Học Lớp 10
Khi khí \(H_2S\) và axit \(H_2SO_4\) tham gia các phản ứng oxi hóa – khử, người ta có nhận xét:
– Hiđro sunfua chỉ thể hiện tính khử.
– Axit sunfuric chỉ thể hiện tính oxi hóa.
a. Hãy giải thích điều nhận xét trên.
b. Đối với mỗi chất, dẫn ra một phản ứng hóa học để minh họa.
>> Xem: giải bài tập 3 trang 146 sgk hóa học lớp 10
Bài Tập 4 Trang 146 SGK Hóa Học Lớp 10
Có những chất sau : sắt, lưu huỳnh, axit sunfuric loãng.
a) Hãy trình bày hai phương pháp điều chế hiđro sunfua từ những chất đã cho.
b) Viết phương trình phản ứng hóa học của các phản ứng xảy ra và cho biết vai trò của lưu huỳnh trong các phản ứng.
>> Xem: giải bài tập 4 trang 146 sgk hóa học lớp 10
Bài Tập 5 Trang 147 SGK Hóa Học Lớp 10
Có 3 bình, mỗi bình đựng một chất khí là \(\)\(H_2S, SO_2, O_2\). Hãy trình bày phương pháp hóa học phân biệt chất khí đựng trong mỗi bình.
>> Xem: giải bài tập 5 trang 147 sgk hóa học lớp 10
Bài Tập 6 Trang 147 SGK Hóa Học Lớp 10
Có 3 bình, mỗi bình đựng một dung dịch sau : \(HCl, H_2SO_3, H_2SO_4\). Có thể phân biệt dung dịch đựng trong mỗi bình bằng phương pháp hóa học với một thuốc thử nào sau đây?
a. Quỳ tím.
b. Natri hiđroxit.
c. Natri oxit.
d. Bari hiđroxit.
e. Cacbon đioxit.
Trình bày cách nhận biết sau khi chọn thuốc thử.
>> Xem: giải bài tập 6 trang 147 sgk hóa học lớp 10
Bài Tập 7 Trang 147 SGK Hóa Học Lớp 10
Có thể tồn tại đồng thời những chất sau trong một bình chứa được không?
a. Khí hiđro sunfua \(H_2S\) và khí lưu huỳnh đioxit \(SO_2\).
b. Khí oxi \(O_2\) và khí \(Cl_2\).
c. Khí hiđro iotua Hl và khí \(Cl_2\).
Giải thích bằng phương trình hóa học của các phản ứng.
>> Xem: giải bài tập 7 trang 147 sgk hóa học lớp 10
Bài Tập 8 Trang 147 SGK Hóa Học Lớp 10
Nung nóng 3,72 gam hỗn hợp bột các kim loại Zn và Fe trong bột S dư. Chất rắn thu được sau phản ứng được hòa tan hoàn toàn bằng dung dịch \(H_2SO_4\) loãng, nhận thấy có 1,344 lít khí (đktc) thoát ra.
a. Viết các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
b. Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
>> Xem: giải bài tập 8 trang 147 sgk hóa học lớp 10
Lời kết: Qua nội dung bài 34 luyện tập oxi và lưu huỳnh chương 6 hóa học này các bạn cần lưu ý các vấn đề sau:
– So sánh tính oxi hóa của \(O_2\) và \(S\): cấu hình electron, độ âm điện, tính chất hóa học
– So sánh tính oxi hóa của \(O_2\) và \(O_3\): giống nhau, so sánh tính oxi hóa.
– Tính chất của hợp chất lưu huỳnh
Trên là toàn bộ nội dung toàn bộ bài 34 luyện tập oxi và lưu huỳnh chương 6 hóa học lớp 10. Hi vọng bài luyện tập này sẽ giúp các bạn cũng cố lại toàn bộ kiến thức về mối quan hệ giữa cấu tạo nguyên tử, độ âm điện, số oxi hóa của nguyên tố với tính chất hóa học của oxi, lưu huỳnh.
Trả lời