Chương I: Cá Thể Và Quần Thể Sinh Vật – Sinh Học Lớp 12
Bài 35: Môi Trường Sống Và Các Nhân Tố Sinh Thái
Nội dung Bài 35: Môi Trường Sống Và Các Nhân Tố Sinh Thái thuộc Chương I: Cá Thể Và Quần Thể Sinh Vật môn Sinh Học Lớp 12. Bài học giúp các bạn nêu được khái niệm về môi trường sống của sinh vật và các nhân tố sinh thái. Phân tích được tác động của một số nhân tố sinh thái vô sinh và hữu sinh của môi trường lên đời sống của sinh vật và thích nghi của sinh vật với các nhân tố sinh thái đó, lấy được ví dụ minh hoạ. Trình bày được quy tắc chung về tác đọng của các nhân tố sinh thái lên đời sống của sinh vật. Rèn luyện kỉ năng phân tích các nhân tố môi trường và ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên.
– Giới hạn chịu đựng của cơ thể đối với một nhân tố sinh thái nhất định gọi là giới hạn sinh thái. Nằm ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật không thể tồn tại được.
– Ổ sinh thái của một loài là một “không gian sinh thái” mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển lâu dài.
– Sinh vật mang nhiều đặc điểm về hình thái, giải phẫu, sinh lí và tập tính hoạt động thích nghi với các điều kiện sinh thái khác nhau của môi trường.HocTapHay.Com
I. Môi Trường Sống Và Các Nhân Tố Sinh Thái
Môi trường sống bao gồm tất cả các nhân tố xung quanh sinh vật, có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp tới sinh vật; làm ảnh hưởng đến sự tồn tại, sinh trưởng, phát triển và những hoạt động khác của sinh vật.
Các loại môi trường sống chủ yếu của sinh vật: Môi trường trên cạn bao gồm mặt đất và lớp khí quyển, là nơi sống của phần lớn sinh vật trên Trái Đất. Môi trường nước gồm những vùng nước ngọt, nước lợ và nước mặn có các sinh vật thuỷ sinh. Môi trường đất gồm các lớp đất có độ sâu khác nhau, trong đó có các sinh vật đất sinh sống. Môi trường sinh vật gồm thực vật, động vật và con người, là nơi sống của các sinh vật khác như sinh vật kí sinh, cộng sinh.
Nhân tố sinh thái là tất cả những nhân tố môi trường có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới đời sống sinh vật. Tất cả các nhân tố sinh thái gắn bó chặt chẽ với nhau thành một tổ hợp sinh thái tác động lên sinh vật.
Người ta chia các nhân tố sinh thái thành hai nhóm: Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh là tất cả các nhân tố vật lí và hoá học của môi trường xung quanh sinh vật. Nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh là thế giới hữu cơ của môi trường và là những mối quan hệ giữa một sinh vật (hoặc nhóm sinh vật) này với một sinh vật (hoặc nhóm sinh vật) khác sống xung quanh. Trong nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh, nhân tố con người được nhấn mạnh là nhân tố có ảnh hưởng lớn tới đời sống của nhiều sinh vật.
Quan hệ giữa sinh vật và môi trường là mối quan hệ qua lại: Môi trường tác động lên sinh vật, đồng thời sinh vật cũng ảnh hưởng đến các nhân tố sinh thái làm thay đổi tính chất của các nhân tố sinh thái.
II. Giới Hạn Sinh Thái Và Ổ Sinh Thái
1. Giới hạn sinh thái
Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian. Trong giới hạn sinh thái có khoảng thuận lợi và khoảng chống chịu đối với hoạt động sống của sinh vật (hình 35.1):
– Khoảng thuận lợi là khoảng của các nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất.
– Khoảng chống chịu là khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho hoạt động sinh lí của sinh vật.
Một số ví dụ về giới hạn sinh thái của sinh vật:
– Cá rô phi nuôi ở nước ta có giới hạn sinh thái từ \(\)\(5,6^0C\) đến \(42^0C\). Nhiệt độ \(5,6^0C\) gọi là giới hạn dưới, \(42^0C\) gọi là giới hạn trên. Nhiệt độ thuận lợi cho các chức năng sống của cá rô phi có giá trị từ \(20^0C\) đến \(35^0C\).
– Hầu hết cây trồng nhiệt đới quang hợp tốt nhất ở nhiệt độ \(20 – 30^0C\). Nhìn chung, khi nhiệt độ xuống dưới \(0^0C\) và cao hơn \(40^0C\), cây ngừng quang hợp.
2. Ổ sinh thái
Giới hạn sinh thái của một nhân tố sinh thái là ổ sinh thái của loài về nhân tố sinh thái đó. Tuy nhiên trong tự nhiên, sinh vật chịu tác động tổng hợp của nhiều nhân tố sinh thái và tổ hợp các giới hạn sinh thái của các nhân tố sinh thái làm thành một ổ sinh thái chung của loài.
Ô sinh thái của một loài là một “không gian sinh thái” mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển.
Ổ sinh thái của một loài khác với nơi ở của chúng. Nơi ở chi nơi cư trú còn ổ sinh thái biểu hiện cách sinh sống của loài đó.
Một số ví dụ về ổ sinh thái:
– Trên một cây to, có nhiều loài chim sinh sống, có loài sống trên cao, loài dưới thấp hình thành các ổ sinh thái khác nhau.
– Giới hạn sinh thái ánh sáng của mỗi loài cây là khác nhau. Một số loài cây có tán lá vươn lên cao thu nhận nhiều ánh sáng mặt trời, một số loài lại ưa sống dưới tán của loài cây khác, hình thành nên các ổ sinh thái về tầng cây trong rừng.
– Kích thước thức ăn, loại thức ăn, hình thức bắt mồi,… của mỗi loài tạo nên các ổ sinh thái về dinh dưỡng (hình 35.2). Ví dụ: chim ăn sâu và chim ăn hạt cây, mặc dù chúng có cùng nơi ở những thuộc hai ổ sinh thái khác nhau.
III. Sự Thích Nghi Của Sinh Vật Với Môi Trường Sống
Sinh vật mang nhiều đặc điểm thích nghi về hình thái, giải phẫu, hoạt động sinh lí và tập tính với các điều kiện sinh thái khác nhau của môi trường.
1. Thích nghi của sinh vật với ánh sáng
Thực vật thích nghi khác nhau với điều kiện chiếu sáng của môi trường, thể hiện qua các đặc điểm về hình thái, cấu tạo giải phẫu và hoạt động sinh lí của chúng. Người ta chia thực vật thành các nhóm cây: nhóm cây ưa sáng và nhóm cây ưa bóng.
– Cây ưa sáng mọc nơi quang đãng hoặc ở tầng trên của tán rừng, có những đặc điểm chịu được ánh sáng mạnh như lá cây có phiến dày, mô giậu phát triển, lá xếp nghiêng so với mặt đất, nhờ đó mà tránh được những tia nắng chiếu thẳng vào bề mặt lá,… Ví dụ, cây chò nâu ở Vườn Quốc gia Cúc Phương là cây ưa sáng, có tán tầng trên của tán rừng.
– Cây ưa bóng mọc dưới bóng của các cây khác, có phiến lá mỏng, ít hoặc không có mô giậu, lá nằm ngang, nhờ đó thu nhận được nhiều tia sáng tán xạ,… Ví dụ, cây lá dong, cây ráy,… mọc dưới tán của cây khác ở trong rừng.
Động vật có cơ quan chuyên hoá tiếp nhận ánh sáng. Nhờ đó, chúng thích ứng tốt hơn với điều kiện chiếu sáng luôn thay đổi của môi trường. Ánh sáng giúp cho động vật có khả năng định hướng trong không gian và nhận biết các vật xung quanh. Nhiều loài động vật, nhất là chim, định hướng đường bay theo ánh sáng mặt trời và các vì sao khi di cư từ miền Bắc bán cầu (nơi có khí hậu lạnh) về miền Nam bán cầu (nơi có khí hậu ấm áp). Có hai nhóm động vật khác nhau: nhóm động vật ưa hoạt động ban ngày và nhóm động vật ưa hoạt động ban đêm (trong bóng tối).
2. Thích nghi của sinh vật với nhiệt độ
Động vật hằng nhiệt ổn định nhiệt độ cơ thể chủ yếu qua sự thích nghi về hình thái, cấu tạo giải phẫu, hoạt động sinh lí của cơ thể và tập tính lẩn tránh nơi có nhiệt độ không phù hợp. Hai quy tắc sau thể hiện sự thích nghi về mặt hình thái của sinh vật với nhiệt độ của môi trường.
a. Quy tắc về kích thước cơ thể (quy tắc Becman)
Động vật hằng nhiệt sống ở vùng ôn đới (nơi có khí hậu lạnh) thì kích thước cơ thể lớn hơn so với động vật cùng loài hay với loài có quan hệ họ hàng gần sống ở vùng nhiệt đới ấm áp. Đồng thời, chúng thường có lớp mỡ dày nên khả năng chống rét tốt. Ví dụ, voi và gấu ở vùng khí hậu lạnh có kích thước cơ thể lớn hơn voi và gấu ở vùng nhiệt đới.
b. Quy tắc về kích thước các bộ phận tai, đuôi, chi,… của cơ thể (quy tắc Anlen)
Động vật hằng nhiệt sống ở vùng ôn đới có tai, đuôi và các chi,… thường bé hơn tai, đuôi, chi,… của loài động vật tương tự sống ở vùng nóng. Ví dụ, thỏ ở vùng ôn đới (nơi có nhiệt độ thấp) có tai, đuôi nhỏ hơn tại và đuôi của thỏ ở vùng nhiệt đới.
Hai quy tắc trên cho thấy, động vật hằng nhiệt sống nơi nhiệt độ thấp có tỉ số giữa diện tích bề mặt cơ thể (S) với thể tích cơ thể (V) giảm – (tỉ số S/V giảm), góp phần hạn chế sự toả nhiệt của cơ thể.
Câu hỏi 1 bài 35 trang 153 SGK sinh học lớp 12:
– Lấy ví dụ minh hoạ cho quy tắc về kích thước cơ thể và quy tắc về kích thước các bộ phận tai, đuôi, chi,… của cơ thể.
– Thực vật sống trong nước có những đặc điểm gì khác với thực vật sống trên cạn?
Phương pháp giải
Quy tắc về kích thước cơ thể (quy tắc Becman)
Động vật hằng nhiệt sống ở vùng có khí hậu lạnh thì có kích thước cơ thể lớn hơn so với những động vật cùng loài sống ở vùng nhiệt đới ấm áp (tỉ số giữa diện tích bề mặt cơ thể với thể tích cơ thể (S/V) giảm, để hạn chế sự toả nhiệt của cơ thể). Đồng thời, chúng có lớp mỡ dày nên khả năng chống rét tốt.
Quy tắc về các bộ phận tai, đuôi, chi… của cơ thể (quy tắc Anlen)
Động vật hằng nhiệt sống ở vùng ôn đới có tai, đuôi, chi … bé hơn tai, đuôi, chi… của loài động vật tương tự sống ở vùng nóng.
Giải:
Ví dụ minh họa cho quy tắc về kích thước cơ thể và quy tắc về kích thước các bộ phận tai, đuôi, chi… của cơ thể.
– Ví dụ: voi và gấu ở vùng khí hậu lạnh có kích thước cơ thể lớn hơn ở vùng nhiệt đới.
– Ví dụ: Thỏ ở vùng khí hậu lạnh có tai, đuôi nhỏ hơn ở vùng nhiệt đới.
Thực vật sống trong nước có đặc điểm gì khác với thực vật sống trên cạn.
– Môi trường nước
Các cây sống trong môi trường nước thường có một số đặc điểm hình thái như sau: những cây sống ngập trong nước thì lá có hình dài (rong đuôi chó), cây có lá nằm sát mặt nước thì lá to (sen, súng), cây nổi trên mặt nước thì cuống lá phình to. xốp tựa như phao giúp cây nổi trên mặt nước.
– Môi trường cạn
Một số ví dụ về sự thích nghi của các cây ở cạn với môi trường: Ở nơi đất khô. thiếu nước thường có những cây mọng nước như xương rồng (lá thường tiêu giảm hoặc biến thành gai hạn chế sự thoát hơi nước). Những cây ưa ẩm như cây lá dong, vạn niên thanh… thường mọc trong rừng già (ít ánh sáng).
Những cây cần ít nước (kê. hương lau) lại sống được ở những nơi đất khô. Các loại rau cần nhiều nước thường sống ở những nơi đất ẩm và cần được tưới luôn.
Câu Hỏi Và Bài Tập
Hướng dẫn giải bài tập SGK Bài 35: Môi Trường Sống Và Các Nhân Tố Sinh Thái thuộc Chương I: Cá Thể Và Quần Thể Sinh Vật môn Sinh Học Lớp 12. Các bài giải có kèm theo phương pháp giải và cách giải khác nhau.
Bài Tập 1 Trang 154 SGK Sinh Học Lớp 12
Hãy điền tiếp những nội dung phù hợp về ảnh hưởng của các nhân tố vật lí và hóa học tới đời sống của sinh vật vào ô trống trong bảng 35.1 và lấy ví dụ minh họa những ảnh hưởng đó.
Bảng 35.1. Ảnh hưởng của một số nhân tố sinh thái vật lí và hóa học tới sinh vật
Nhân tố sinh thái (đơn vị) | Ảnh hưởng của nhân tỏ sinh thái | Dụng cụ đo |
Nhiệt độ môi trường \(\)\((^0C)\) | Nhiệt độ ảnh hường tới trao đổi chất và năng lượng, khả năng sinh trưởng, phát triển của sinh vật. | Nhiệt kế |
Ánh sáng (lux) | … | Máy đo cường độ và thành phần quang phổ của ánh sáng |
Độ ẩm không khí (%) | … | Ẩm kế |
Nồng độ các loại khí: \(O_2, CO_2, … (\%)\) | … | Máy đo nồng độ khí hoà tan |
…. * | … | … |
* Học sinh có thể điền tiếp những nhân tố sinh thái khác vào trong bảng
Bài Tập 2 Trang 155 SGK Sinh Học Lớp 12
Thế nào là giới hạn sinh thái? Lấy ví dụ minh họa về giới hạn sinh thái của sinh vật.
Bài Tập 3 Trang 155 SGK Sinh Học Lớp 12
Hãy lấy 2 ví dụ về các ổ sinh thái. Nêu ý nghĩa của việc phân hóa ổ sinh thái trong các ví dụ đó.
Bài Tập 4 Trang 155 SGK Sinh Học Lớp 12
Hãy điền tiếp vào bảng 35.2 những đặc điểm của thực vật do tác động của ánh sáng và ý nghĩa thích nghi của các đặc điểm đó.
Bảng 35.2. Tác động của ánh sáng tới thực vật
Tác động của ánh sáng | Đặc điểm của thực vật | Ý nghĩa sinh thái của đặc điểm |
Ánh sáng mạnh, nơi có nhiều cây gỗ mọc dày đặc | ||
Ánh sáng yếu, ở dưới bóng cây khác | ||
Ánh sáng chiếu nhiều về một phía của cây | ||
Cây mọc trong điều kiện ánh sáng dưới đáy hồ, ao |
* Những đặc điểm của thực vật về hình thái lá, thân; cách xếp lá trên cây,…; hiện tượng tỉa thưa tự nhiên.
Bài Tập 5 Trang 155 SGK Sinh Học Lớp 12
Hãy giải thích vì sao động vật hằng nhiệt (thuộc cùng loài hay loài có quan hệ họ hàng gần nhau) sống ở vùng ôn đới (nơi có nhiệt độ thấp) có kích thước cơ thể lớn hơn kích thước cơ thể của động vật hằng nhiệt ở vùng nhiệt đới ấm áp, đồng thời các động vật hằng nhiệt vùng ôn đới có tai, đuôi, chi,… nhỏ hơn tai, đuôi, chi của động vật hằng nhiệt vùng nhiệt đới. Lấy ví dụ minh hoạ cho quy tắc về kích thước cơ thể và quy tắc về kích thước các bộ phận tai, đuôi, chi,… của cơ thể.
Tóm Tắt Lý Thuyết
Lý thuyết Bài 35: Môi trường sống và các nhân tố sinh thái Sách giáo khoa Sinh học 12 ngắn gọn, đầy đủ, dễ hiểu có sơ đồ tư duy.
I. Môi Trường Sống Và Các Nhân Tố Sinh Thái
1. Môi trường sống
a. Khái niệm
Môi trường sống bao gồm tất cả các nhân tố xung quanh sinh vật, có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp tới sinh vật, làm ảnh hưởng đến sự tồn tại, sinh trưởng, phát triển và những hoạt động khác của sinh vật.
b. Các loại môi trường sống
Có 4 loại môi trường sống chủ yếu của sinh vật: môi trường trên cạn (mặt đất và lớp khí quyển), môi trường đất, môi trường nước (nước mặn, nước ngọt, nước lợ), môi trường sinh vật (thực vật, động vật, con người).
2. Nhân tố sinh thái
a. Khái niệm
Nhân tố sinh thái (NTST) là tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới đời sống sinh vật. Tất cả các nhân tố gắn bó chặt chẽ với nhau thành một tổ hợp sinh thái tác động lên sinh vật.
b. Các loại nhân tố sinh thái
Nhân tố sinh thái gồm 2 loại:
– Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh: là tất cả các nhân tố vật lí, hóa học của môi trường xung quanh sinh vật.
+ Ánh sáng được coi nhân tố sinh thái vừa có tác dụng giới hạn, vừa có tác dụng điều chỉnh.
- Liên quan đến cường độ ánh sáng, thực vật chia làm 2 nhóm sinh thái: nhóm cây ưa sáng và nhóm cây ưa tối.
- Đối với động vật, liên quan đến ánh sáng, động vật chia làm 2 nhóm: nhóm động vật ưa hoạt động ban ngày và nhóm động vật ưa hoạt động ban đêm.
+ Nhiệt độ ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống sinh vật hoặc ảnh hưởng gián tiếp qua các yếu tố khác như: lượng mưa, độ ẩm, gió,… sinh vật chia làm 2 nhóm: nhóm sinh vật biến nhiệt và nhóm sinh vật hằng nhiệt.
– Nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh: là thế giới hữu cơ của môi trường và là những mối quan hệ giữa một sinh vật ( hoặc một nhóm sinh vật ) này với một sinh vật (hoặc một nhóm sinh vật) khác sống xung quanh. Trong đó con người được nhấn mạnh là nhân tố có ảnh hưởng lớn đến đời sống nhiều sinh vật.
Nhận xét: Quan hệ giữa sinh vật với môi trường là mối quan hệ qua lại: môi trường tác động lên sinh vật, đồng thời sinh vật cũng ảnh hưởng đến các nhân tố sinh thái, làm thay đổi tính chất của các nhân tố sinh thái.
II. Giới Hạn Sinh Thái Và Ổ Sinh Thái
1. Giới hạn sinh thái
Quy luật giới hạn sinh thái: Mỗi loài có một giới hạn chịu đựng đối với một nhân tố sinh thái nhất định. Ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật không thể tồn tại được.
Trong giới hạn sinh thái có:
- Giới hạn dưới: dưới điểm đó, sinh vật sẽ chết.
- Giới hạn trên: trên điểm đó, sinh vật sẽ chết.
- Khoảng thuận lợi: là khoảng của nhân tố sinh thái ở mức phù hợp, đảm bảo cho sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất hay là khoảng giá trị của nhân tố sinh thái mà sinh vật phát triển thuận lợi nhất.
- Khoảng chống chịu: là khoảng của nhân tố sinh thái gây ức chế cho hoạt động sinh lý của sinh vật hay là khoảng giá trị của nhân tố sinh thái mà sức sống của sinh vật giảm dần đến giới hạn. Vượt qua điểm giới hạn, sinh vật sẽ chết.
2. Ổ sinh thái
– Ổ sinh thái của một loài là ‘không gian sinh thái’ mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái quy định sự tồn tại và phát triển lâu dài của loài.
- Những loài có ổ sinh thái không giao nhau nên không cạnh tranh.
- Những loài có ổ sinh thái giao nhau càng lớn thì cạnh tranh ngày càng khốc liệt, nên loài ưu thế tiếp tục phát triển, loài kém ưu thế bị tiêu diệt hoặc di cư.
- Các loài gần giống nhau về nguồn gốc, khi sống chung một sinh cảnh và cùng sử dụng một nguồn thức ăn, chúng có xu hướng phân li ổ sinh thái. Việc phân li ổ sinh thái tạo điều kiện cho các loài tận dụng nguồn sống của môi trường và hạn chế sự cạnh tranh giữa các loài.
– Ổ sinh thái của một loài khác với nơi ở của chúng. Nơi ở chỉ là không gian cư trú của sinh vật và có thể chứa nhiều ổ sinh thái khác nhau, còn ổ sinh thái biểu hiện cách sinh sống của loài đó.
III. Sự Thích Nghi Của Sinh Vật Với Môi Trường Sống
1. Thích nghi của sinh vật với ánh sáng
a. Thực vật
Bảng: Đặc điểm của các nhóm thực vật
Các nhóm cây | Nơi sống | Đặc điểm chung | Ví dụ |
Nhóm cây ưa sáng | Sống nới quang đãng hoặc tầng trên của tán rừng | – Thân cây nếu mọc riêng lẻ thường thấp, phân cành nhiều, tán rộng; cây mọc ở nơi nhiều cây thân cao, mọc thẳng, cành tập trung phần ngọn, lá và cành phía dưới sớm rụng. – Lá nhỏ, tầng cutin dày, màu nhạt, phiến lá dày, mô dậu phát triển, lá thường xếp xiên góc. – Lục lạp có kích thước nhỏ. – Cây ưa sáng có cường độ quang hợp và hô hấp cao dưới ánh sáng mạnh. |
– Cây chò nâu ở vườn Quốc gia Cúc Phương là cây ưa sáng, có tán ở tầng trên của tán rừng. – Cây bạch đàn có nhiều đặc điểm thích nghi với cường độ ánh sáng mạnh. |
Nhóm cây ưa bóng | Sống dưới bóng của cây khác | – Thân cây nhỏ ở dưới tán các cây khác. – Lá to, tầng cutin mỏng, màu đậm, phiến lá mỏng, mô dậu kém phát triển, lá thường xếp xen kẽ nhau và nằm ngang so với mặt đất. – Lục lạp có kích thước lớn. – Cây ưa bóng có cường độ quang hợp và hô hấp cao dưới ánh sáng yếu. |
– Cây lá dong, cây ráy,.. mọc ở dưới tán cây khác. |
Ngoài ra, còn có nhóm thực vật chịu bóng mang đặc điểm trung gian giữa 2 nhóm trên
b. Động vật
– Động vật có cơ quan chuyên hóa tiếp nhận ánh sáng. Nhờ đó chúng thích ứng với điều kiện sáng tốt hơn với điều kiện chiếu sáng luôn thay đổi của môi trường. Ánh sáng giúp động vật định hướng không gian và nhận biết các vật xung quanh.
– Các nhóm động vật: nhóm động vật ưa hoạt động ban ngày và nhóm động vật ưa hoạt động ban đêm.
2. Thích nghi của sinh vật với nhiệt độ
Theo sự thích nghi của động vật với nhiệt độ môi trường người ta chia làm hai nhóm:
- Động vật biến nhiệt: Thân nhiệt biến đổi theo nhiệt độ môi trường.
- Động vật hằng nhiệt: Thân nhiệt ổn định, độc lập với sự biến đổi của nhiệt độ môi trường.
Các quy tắc | Nội dung |
Quy tắc về kích thước cơ thể | Động vật hằng nhiệt sống ở vùng ôn đới (khí hậu lạnh) thì kích thước cơ thể lớn hơn so với động vật cùng loài hay loài có quan hệ họ hàng gần nhau sống ở vùng nhiệt đới ấm áp. |
Quy tắc về diện tích bề mặt cơ thể | Động vật hằng nhiệt sống ở vùng ôn đới có tai, đuôi và các chi… thường bé hơn tai, đuôi, chi… của động vật ở vùng nóng. |
Phương Pháp Giải Bài Tập
Bài tập sinh thái về tổng nhiệt hữu hiệu của động vật biến nhiệt. Ở dạng bài tập này thường có những vấn đề sau:
- Tính tổng nhiệt hữu hiệu
- Tính ngưỡng nhiệt phát triển
- Số ngày hoàn thành vòng đời (chu trình sống)
- Số thế hệ trung bình trong 1 năm
Phương pháp giải: áp dụng công thức: Q = (T- C)D
Trong đó:
- Q: tổng nhiệt hữu hiệu của một giai đoạn phát triển hay cả đời sống của sinh vật (độ ngày)
- T: nhiệt độ trung bình của ngày – đêm
- C: nhiệt độ ngưỡng của sự phát triển
- D: số ngày cần thiết để hoàn thành một giai đoạn phát triển hay cả đời sống của sinh vật (ngày)
Câu Hỏi Trắc Nghiệm
Câu 1: Theo quy tắc về kích thước các bộ phận tai, đuôi, chi,.. của cơ thể thì
A. động vật hằng nhiệt sống ở vùng ôn đới có tai, đuôi và chi,..thường lớn hơn tai, đuôi, chi,.. của các loài động vật tượng tự sống ở vùng nóng.
B. động vật biến nhiệt sống ở vùng ôn đới có tai, đuôi và chi,..thường lớn hơn tai, đuôi, chi,.. của các loài động vật tượng tự sống ở vùng nóng.
C. động vật hằng nhiệt sống ở vùng ôn đới có tai, đuôi và chi,..thường bé hơn tai, đuôi, chi,.. của các loài động vật tượng tự sống ở vùng nóng.
D. động vật biến nhiệt sống ở vùng ôn đới có tai, đuôi và chi,..thường bé hơn tai, đuôi, chi,.. của các loài động vật tượng tự sống ở vùng nóng.
Câu 2: Nếu gọi S = diện tích bề mặt, V = thể tích cơ thể, thì quy tắc tương ứng giữa S và V của động vật hằng nhiệt với nhiệt độ môi trường là
A. sống nơi càng nóng, S càng lớn
B. sống nơi càng lạnh, V càng lớn
C. sống nơi càng lạnh, tỉ số S/V càng giảm
D. sống nơi càng nóng, tỉ số S/V càng giảm
Câu 3: Đặc điểm nào sau đây, không có ở cây ưa sáng
A. Mọc nơi quang đãng hoặc ở tầng trên của tán rừng.
B. Lá cây có phiến dày, mô giậu phát triển.
C. Lá xếp nghiêng so với mặt đất.
D. Phiến lá mỏng, ít hoặc không có mô giậu.
Câu 4: Nhóm sinh vật nào sau đây có thân nhiệt phụ thuộc nhiều vào nhiệt độ môi trường?
A. Cá Xương
B. Lưỡng cư
C. Bò sát
D. Chim.
Câu 5: Khi nhiệt độ quá thấp, vật nuôi ở giai đoạn nào sâu đây chịu ảnh hưởng mạnh nhất?
A. Phôi thai
B. Gần trưởng thành
C. Trưởng thành.
D. Sơ sinh
Câu 6: Mùa đông số lượng ruồi, muỗi phát triển ít chủ yếu là do
A. ánh sáng yếu
B. thức ăn thiếu
C. nhiệt độ thấp
D. dịch bệnh nhiều
Câu 7: Ứng dụng sự thích nghi của cây trồng đối với nhân tố ánh sáng, người ta đã trồng xen các loại cây theo trình tự sau:
A. Cây ưa sáng trồng trước, cây ưa bóng trồng sau
B. Cây ưa bóng trồng trước, cây ưa sáng trồng sau
C. Trồng đồng thời nhiều loại cây
D. Không trồng cả 2 loại cây vào một chỗ
Câu 8: Ở rừng nhiệt đới châu Phi, muỗi Aedes afrieanus (loài A) sống ở vòm rừng còn muỗi Anopheles gambiae (loài B) sống ở tầng sát mặt đất. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Loài A là loài hẹp nhiệt hơn so với loài B
B. Loài A là loài rộng nhiệt, loài B là loài hẹp nhiệt
C. Cả 2 loài đều rộng nhiệt như nhau
D. Cả 2 loài đều hẹp nhiệt như nhau
Câu 9: Trong một ao người ta có thể kết hợp nuôi được nhiều loài cá: Cá mè, cá hoa, cá trắm cỏ,….bởi vì:
A. Mỗi loài có một ổ sinh thái riêng nên sẽ giảm mức cạnh tranh gay gắt với nhau
B. Tận dụng được nguồn thức ăn là các loài động vật nổi và tảo
C. Tận dụng được nguồn thức ăn là các loài động vật đáy
D. Tạo sự đa dạng loài trong hệ sinh thái ao
Câu 10: Trong tầng nước ven bờ các loài tảo phân bố khác nhau theo các tầng nước, nguyên nhân dẫn đến hiện tượng đó là:
A. thành phần và cường độ ánh sáng
B. nhiệt độ
C. đặc điểm cấu tạo
D. nguyên nhân khác.
Câu 11: Trong tự nhiên nhân tố sinh thái tác động đến sinh vật
A. một cách độc lập với tác động của nhân tố sinh thái khác
B. trong mối quan hệ với tác động của các nhân tố sinh thái khác
C. trong mối quan hệ với tác động của nhân tố vô sinh
D. trong mối quan hệ với tác động của nhân tố hữu sinh
Câu 12: Đối với mỗi nhân tố sinh thái, các loài khác nhau
A. có giới hạn sinh thái khác nhau
B. có giới hạn sinh thái giống nhau
C. có thể có giới hạn sinh thái giống nhau hoặc khác nhau
D. có phản ứng như nhau khi nhân tố sinh thái biến đổi.
Câu 13: Những nhân tố khi tác động đến sinh vật, ảnh hưởng của chúng không phụ thuộc vào mật độ của quần thể bị tác động là:
A. nhân tố hữu sinh
B. các bệnh truyền nhiễm
C. nhân tố vô sinh
D. nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng
Câu 14: Giới hạn sinh thái là gì?
A. Khoảng xác định của nhân tố sinh thái, ở đó sinh vật có thể tồn tại, phát triển ổn định theo thời gian
B. Khoảng xác định ở đó loài sống thuận lợi nhất, hoặc sống bình thường nhưng năng lượng bị hao tổn tối thiểu
C. Khoảng chống chịu ở đó đời sống của loài ít bất lợi
D. Khoảng cực thuận, ở đó loài sống thuận lợi nhất.
Câu 15: Những loài có giới hạn sinh thái rộng đối với nhân tố này nhưng lại hẹp đối với một số nhân tố khác chúng có vùng phân bố:
A. hạn chế
B. rộng
C. vừa phải
D. hẹp
Câu 16: Con người được coi là nhân tố sinh thái đặc biệt vì :
A. con người tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên sự sống, sự phát triển của sinh vật một cách nhân tạo để phục vụ cho mục đích của mình.
B. con người có tư duy, có lao động với những mục đích của mình.
C. con người thông qua những hoạt động của mình đã tác động và làm biến đổi mạnh mẽ môi trường tự nhiên, gây nhiều hậu quả sinh thái nghiêm trọng.
D. Cả a, b, c.
Câu 17: Mức độ cạnh tranh về thức ăn và nơi ở giữa các loài gay gắt nhất khi :
A. ổ sinh thái của chúng giao nhau nhiều.
B. ổ sinh thái của chúng giao nhau ít.
C. ổ sinh thái của chúng không giao nhau.
D. Cả a, b, c.
Câu 18: Tán cây là nơi ở của nhiều loài chim nhưng giữa chúng không cạnh tranh với nhau là do :
A. có ổ sinh thái dinh dưỡng riêng.
B. chúng gồm tập hợp nhiều loài với nhau.
C. chỉ cần nơi cư trú trên tán cây.
D. Không gian rộng rãi, nguồn thức ăn trên cây thừa thải.
Câu 19: Trong tự nhiên nhân tố sinh thái tác động đến sinh vật:
A. trong mối quan hệ với tác động của các nhân tố sinh thái hữu sinh.
B. một cách độc lập với tác động của các nhân tố sinh thái khác.
C. trong mối quan hệ với tác động của các nhân tố sinh thái vô sinh.
D. trong mối quan hệ với tác động của các nhân tố sinh thái khác.
Câu 20: Nhiệt độ không khí tăng lên đến khoảng 40 – 45°C sẽ làm tăng các quá trình trao đổi chất ở động vật biến nhiệt nhưng lại kìm hãm sự di chuyển của con vật đều đó thể hiện quy luật sinh thái:
A. giới hạn sinh thái.
B. tác động qua lại giữa sinh vật và môi trường.
C. không đồng đều giữa các nhân tố sinh thái.
D. tổng hợp của các nhân tố sinh thái.
Ở trên là nội dung Bài 35: Môi Trường Sống Và Các Nhân Tố Sinh Thái thuộc Chương I: Cá Thể Và Quần Thể Sinh Vật môn Sinh Học Lớp 12. Các bạn sẽ được học các kiến thức như: định nghĩa và phân loại môi trường sống và các nhân tố sinh thái, giới hạn sinh thái, ổ sinh thái, thích nghi sinh vật với ánh sáng, thích nghi của sinh vật với nhiệt độ. Chúc các bạn học tốt Sinh Học Lớp 12.
Trả lời