Chương 5: Hiđro – Nước – Hóa Học Lớp 8
Bài 36: Nước
Nội dung bài học bài 36 nước chương 5 hóa học lớp 8. Qua bài học giúp các bạn nắm được thành phần hoá học của nước. Vận dụng vào giải thích các hiện tượng trong thực tế. Rèn luyện kĩ năng viết phương trình phản ứng và quan sát thí nghiệm.
Nước có thành phần và tính chất như thế nào? Nước có vai trò gì trong đời sống và sản xuất? Phải làm gì để giữ cho nguồn nước không bị ô nhiểm?
1. Nước là hợp chất tạo bởi hai nguyên tố là hiđro và oxi, chúng đã hóa hợp với nhau theo tỉ lệ thể tích là hai phần khí hiđro và một phần khí oxi.
2. Nước là chất lỏng không màu, không mùi, không vị, sôi ở \(100^0C\), hòa tan được nhiều chất rắn, lỏng, khí.
3. Nước tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường (như Na, K, Ca…) tạo thành bazơ và hiđro, tác dụng với một số oxit bazơ tạo ra bazơ như \(NaOH, KOH, Ca(OH)_2\), tác dụng với nhiều oxit axit tạo ra axit.
HocTapHay.ComI. Thành Phần Hóa Học Của Nước
1. Sự phân hủy nước
a. Quan sát thí nghiệm và trả lời câu hỏi
» Trước có dòng diện chạy qua, mực nước trong hai điện cực như thế nào?
Trả lời: Mực nước ở hai điện cực bằng nhau.
» Khi có dòng điện chạy qua có hiện tượng gì?
Trả lời: Có các bọt khí đi lên từ hai điện cực.
» Tỉ lệ thể tích giữa khí \(\)\(H_2\) và \(O_2\) thu được bằng bao nhiêu?
Trả lời: Thể tích khí hiđro bằng 2 lần thể tích khí oxi (H:O=2:1)
» Đốt khí trong ống ở cực dương (anot), đưa que đóm vào ống ở cực âm (catot), nêu hiện tượng xảy ra và cho biết khí trong ống ở cực dương và cực âm là khí gì?
Trả lời: Khí trong ống ở cực âm cháy kèm theo tiếng nổ nhỏ, đó là khí hiđro. Khí trong ống cực dương làm cho que đóm bùng cháy, đó là khí oxi.
» Viết phương trình hóa học xảy ra?
Trả lời: \(2H_2O \xrightarrow{điện \, \, phân} 2H_2 + O_2\)
b. Nhận xét
– Khi cho dòng điện một chiều đi qua nước, trên bề mặt 2 điện cực sẻ sinh ra khí hiđro và oxi.
– Thể tích khí hiđro bằng 2 lần thể tích khí oxi.
– Phương trình hóa học: \(2H_2O \xrightarrow{điện \, \, phân} 2H_2 + O_2\)
2. Sự tổng hợp nước
a. Quan sát hình vẽ (hoặc xem bằng hình) mô tả thí nghiệm
» Trước thí nghiệm thể tích hiđro và oxi được bơm vào mấy phần?
Trả lời: Trước thí nghiệm trong ống chứa 2 phần thể tích oxi và 2 phần thể tích hiđro.
» Khi có tia lửa điện, có hiện tượng gì? Chất khí còn lại trong ống là khí gì? Nêu kết luận và viết phương trình hóa học xảy ra?
Trả lời:
– Mực nước trong ống dân lên chiếm 3 phần thể tích khí.
– Một phần thể tích khí còn lại làm que đóm bùng cháy là khí oxi.
⇒ Một thể tích oxi đã hóa hợp với 2 thể tích hiđro để tạo thành nước.
– PTHH: \(2H_2 + O_2 \xrightarrow{t^0} 2H_2O\)
b. Nhận xét
– Một thể tích oxi đã hóa hợp với 2 thể tích hiđro để tạo thành nước.
– PTHH: \(2H_2 + O_2 \xrightarrow{t^0} 2H_2O\)
3. Kết luận
Tự sự phân hủy và tổng hợp nước, em hãy rút ra kết luận về nước?
– Nước là hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố là hiđro và oxi. Chúng đã hóa hợp với nhau.
» Theo tỷ lệ thể tích là 2 phần khí hiđro và 1 khí oxi.
» Theo tỷ lệ khối lượng là 1 phần hiđro và 8 phần oxi hoặc 2 phần hiđro và 16 phần oxi. Ứng với 2 nguyên tử hiđro có 1 nguyên tử oxi.
– Như vậy, bằng thực nghiệm người ta cũng tìm ra công thức hóa học của nước là: \(H_2O\).
II. Tính Chất Của Nước
1. Tính chất vật lí
– Nước là chất lõng không màu, không mùi, không vị, sôi ở \(100^0C\), đông đặc ở \(O^0C\), khối lượng riêng của nước là 1g/ml.
– Ở thể lõng nước có thể hòa tan một số chất rắn, lõng, khí.
2. Tính chất hóa học
a. Tác dụng với kim loại
\(2NA + 2H_2O → 2NaOH + H_2\)
– Nước có thể tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường như K, Na, Ba, Ca…
b. Tác dụng với một số oxit bazơ
\(H_2O + CaO → Ca(OH)_2\)
– Hợp chất tạo ra do oxit bazơ hóa hợp với nước thuộc loại bazơ. Dung dịch bazơ làm quỳ tím chuyển sang mầu xanh.
c. Tác dụng với một số oxit axit
\(H_2O + P_2O_5 → H_2PO_4\)
– Hợp chất tạo ra do nước hóa hợp với oxit axit thuộc loại axit. Dung dịch axit làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.
III. Vài Trò Của Nước Trong Đời Sống Và Sản Xuất. Chống Ô Nhiễm Nguồn Nước
Nước hòa tan nhiều chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể sống. Nước cũng tham gia vào nhiều quá trình hóa học quan trọng trong cơ thể người và động vật. Nước rất cần thiết cho đời sống hàng ngày, sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, xây dựng, giao thông vận tải… Lượng nước trên Trái Đất là rất lớn vì 3/4 diện tích Trái Đất là các đại dương, biển, hồ, sông ngòi. Có nhiều mỏ nước trong lòng đất. Nhưng sự phân bố nước trên bề mặt Trái Đất không đồng đều. Có nhiều vùng đất rất hiếm nước, đất đai thành sa mạc.
Lượng nước nọt là rất nhỏ so với lượng nước trên trái đất. Nhiều nguồn nước ngọt đang bị ô nhiễm nặng do các chất thải sinh hoạt và chất thải công, nông nghiệp. Do đó phải sử dụng tiết kiệm nước. Mỗi người cần góp phần giữ cho các nguồn nước không bị ô nhiễm, không được vứt rác thải xuống ao, hồ, kênh rạch, sông, phải xử lí nước thải sinh hoạt và nước thải công nghiệp trước khi cho nước thải chảy vào hồm sông, biển.
Bài Tập
Bài Tập 1 Trang 125 SGK Hóa Học Lớp 8
Dùng từ, cụm từ trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau:
Oxit axit, oxit bazơ, nguyên tố, hiđro, oxi, kim loại
Nước là hợp chất tạo bởi hai ….. là ….. và ….. Nước tác dụng với một số ….. ở nhiệt độ thường và một số ….. tạo ra bazơ; tác dụng với nhiều ….. tạo ra axit.
Bài Tập 2 Trang 125 SGK Hóa Học Lớp 8
Bằng những phương pháp nào có thể chứng minh được thành phần định tính và định lượng của nước? Viết các phương trình hóa học có thể xảy ra?
Bài Tập 3 Trang 125 SGK Hóa Học Lớp 8
Tính thể tích khí hidro và khí oxi (ở đktc) cần tác dụng với nhau để tạo ra được 1,8g nước.
Bài Tập 4 Trang 125 SGK Hóa Học Lớp 8
Tính khối lượng nước ở trạng thái lỏng sẽ thu được khi đốt cháy hoàn toàn 112 lít khí hidro (ở đktc) với khí oxi.
Bài Tập 5 Trang 125 SGK Hóa Học Lớp 8
Viết các phương trình phản ứng hóa học tạo ra bazơ và axit. Làm thế nào để nhận biết được dung dịch axit và dung dịch bazơ?
Bạn có thể chưa biết
Khối lượng nước tiêu thụ trên thế giới được phân phối như sau: Từ 3 – 9% dung trong nhu cầu sinh hoạt, từ 15 – 17% dùng trong sản xuất công nghiệp, còn lại khoảng 80% dùng trong sản xuất nông nghiệp.
Nước còn là một torng những chỉ tiêu xác định mức độ phát triển của nền kinh tế xã hội. Thí dụ, để có được 1 tấn sản phẩm, lượng nước cần tiêu thụ như sau: Than cần từ 3 – 5 tấn nước, dầu mỏ từ 30 – 50 tấn nước, giấy từ 200 – 300 tấn nước, gạo từ 5000 – 10000 tấn nước, thịt từ 20000 – 30000 tấn nước.
Trên là toàn bộ lý thuyết và bài soạn bài 36 nước chương 5 hóa học lớp 8. Các bạn nắm được tính chất vật lý, tính chất hóa học của nước: hòa tan được nhiều chất ( rắn, lỏng, khí); tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường tạo thành bazơ và khí hiđro; tác dụng với một số oxit kim loai tạo thành bazơ; tác dụng với nhiều oxit phi kim tạo axit.
Bài Tập Liên Quan:
- Bài 39: Bài Thực Hành 6 Tính Chất Hóa Học Của Nước
- Bài 38: Bài Luyện Tập 7
- Bài 37: Axit – Bazơ – Muối
- Bài 35: Bài Thực Hành 5 Điều Chế – Thu Khí Hiđro Và Thử Tính Chất Chất Của Khí Hiđro
- Bài 34: Bài Luyện Tập 6
- Bài 33: Điều Chế Khí Hidro – Phản Ứng Thế
- Bài 32: Phản Ứng Oxi Hóa – Khử
- Bài 31: Tính Chất – Ứng Dụng Của Hiđro
Trả lời