Chương 5: Hiđro – Nước – Hóa Học Lớp 8
Bài 38: Bài Luyện Tập 7
Nội dung bài học bài 38 bài luyện tập 7 chương 5 hóa học lớp 8. Bài học giúp bạn củng cố, hệ thống hoá các kiến thức về các khái niệm hoá học về thành phần hoá học của nước. Các tính chất hoá học của nước. Biết và hiểu định nghĩa, công thức, tên gọi và phân loại các axit, bazơ, muối. Biết vận dụng các kiến thức để giải các bài tập tổng hợp có liên quan đến muối, nước, axit, bazơ.
I. Kiến Thức Cần Nhớ
1. Thành phần hóa học định tính của nước gồm hiđro và oxi; Tỉ lệ về khối lượng: H – 1 phần, O – 8 phần.
2. Nước tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường (như Na, K, Ca…) tạo thành bazơ tan và hiđro; Tác dụng với một số oxit bazơ tạo ra bazơ tan như \(NaOH, KOH, Ca(OH)_2\); Tác dụng với một số oxit axit tạo ra axit như \(H_2SO_3, H_2SO_4\).
3. Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit, các nguyên tử hiđro này có thể thay thế bằng nguyên tử kim loại.
Công thức hóa học của axit gồm một hay nhiều nguyên tử H và gốc axit.
4. Phân tử bazơ gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hiđroxit (-OH).
Công thức hóa học của bazơ gồm một nguyên tử kim loại và một số nhóm -OH. Tên Bazơ: tên kim loại (kèm hóa trị nếu kim loại có nhiều hóa trị) + hiđroxit.
5. Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit.
Công thức hóa học của muối gồm hai phần: kim loại và gốc axit.
Tên muối: tên kim loại (kèm hóa trị nếu kim loại có nhiều hóa trị) + tên gốc axit.
II. Bài Tập
Bài Tập 1 Trang 131 SGK Hóa Học Lớp 8
Tương tự như natri, các kim loại kali K và canxi Ca cũng tác dụng được với nước tạo thành bazơ tan và giải phóng hidro.
a. Hãy viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
b. Các phản ứng hóa học trên thuộc loại phản ứng hóa học nào?
Bài Tập 2 Trang 132 SGK Hóa Học Lớp 8
Hãy lập các phương trình hóa học của phản ứng có sơ đồ sau đây:
a. \(\)\(Na_2O + H_2O → NaOH\)
\(K_2O + H_2O → KOH\)
b. \(SO_2 + H_2O → H_2SO_3\)
\(SO_3 + H_2O → H_2SO_4\)
\(N_2O_5 + H_2O → HNO_3\)
c. \(NaOH + HCl → NaCl + H_2O\)
\(Al(OH)_3 + H_2SO_4 → Al_2(SO_4) + H_2O\)
d. Chỉ ra sản phẩm ở a,b,c thuộc loại hợp chất nào? Nguyên nhân dẫn đến sự khác nhau về loại hợp chất của các sản phẩm ở đây a, b?
e. Gọi tên các sản phẩm
Bài Tập 3 Trang 132 SGK Hóa Học Lớp 8
Viết công thức hóa học của những muối có tên gọi dưới đây:
Đồng (II) clorua, kẽm sunfat, sắt (III) sufat, magie hiđrocacbonat, natri hiđrophotphat, natri đihiđrophotphat.
Bài Tập 4 Trang 132 SGK Hóa Học Lớp 8
Cho biết khối lượng mol của một oxit của kim loại là 160g/mol, thành phần về khối lượng của kim loại trong oxit đó là 70%. Lập công thức hóa học của oxit. Gọi tên oxit đó.
Bài Tập 5 Trang 132 SGK Hóa Học Lớp 8
Nhôm oxit tác dụng với axit sunfuric theo phương trình hóa học như sau:
\(\)\(Al_2O_3 + 3H_2SO_4 → Al_2(SO_4)_3 + 3H_2O\)Tính khối lượng muối nhôm sunfat được tạo thành nếu đã sử dụng 49 gam axit sunfuric nguyên chất tác dụng với 60 gam nhôm oxit. Sau phản ứng, chất nào còn dư? Khối lượng dư của chất đó là bao nhiêu?
Trên là toàn bộ nội dung bài 38 bài luyện tập 7 chương 5 hóa học lớp 8. Rèn luyện phương pháp học tập môn hóa và rèn luyện ngôn ngữ hóa học.
Bài Tập Liên Quan:
- Bài 39: Bài Thực Hành 6 Tính Chất Hóa Học Của Nước
- Bài 37: Axit – Bazơ – Muối
- Bài 36: Nước
- Bài 35: Bài Thực Hành 5 Điều Chế – Thu Khí Hiđro Và Thử Tính Chất Chất Của Khí Hiđro
- Bài 34: Bài Luyện Tập 6
- Bài 33: Điều Chế Khí Hidro – Phản Ứng Thế
- Bài 32: Phản Ứng Oxi Hóa – Khử
- Bài 31: Tính Chất – Ứng Dụng Của Hiđro
Trả lời