Chương IV: Biểu Thức Đại Số – Đại Số Lớp 7 – Tập 2
Bài 4: Đơn Thức Đồng Dạng
Nội dung bài 4 đơn thức đồng dạng chương IV đại số lớp 7 tập 2, giúp các bạn biết thế nào là hai đơn thức đồng dạng, quy tắc cộng, trừ các đơn thức đồng dạng. Biết nhận biết các đơn thức đồng dạng với nhau. Biết cách thực hiện các phép toán cộng, trừ đơn thức đồng dạng.
1. Đơn thức đồng dạng
Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến.
Chú ý: Các số (khác 0) được coi là những đơn thức đồng dạng.
Lưu ý: Để xác định hai đơn thức có phải là đồng dạng hay không trước hết ta phải rút gọn hai đơn thức đó.
Hãy tìm một đơn thức đồng dạng với đơn thức bạn vừa đưa ra? Giải thích vì sao đó là đơn thức đồng dạng?
Giải thích: Các số khác 0 là đơn thức đồng dạng; vì có thể viết chúng thành các đơn thức có chung phần biến. Ví dụ: \((x^0y^0)\).
2. Công, trừ các đơn thức đồng dạng
Quy tắc: Để cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng, ta cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến.
Hướng dẫn về nhà
Lý thuyết:
– Nắm vững khái niệm đơn thức đồng dạng.
– Quy tắc cộng, trừ các đơn thức đồng dạng.
Bài tập:
– Vận dụng tốt quy tắc cộng, trừ các đơn thức đồng dạng.
– Làm bài tập 16; 17; 18 SGK trang 35
Các Bài Tập & Giải Bài Tập SGK Bài 4 Đơn Thức Đồng Dạng
Hướng dẫn giải bài tập sgk bài 4 đơn thức đồng dạng chương IV đại số lớp 7 tập 2. Tính giá trị của biểu thức, tính tích các đơn thức, tính tổng và hiệu các đơn thức đồng dạng.
Bài Tập 15 Trang 34 SGK Đại Số Lớp 7 – Tập 2
Xếp các đơn thức sau thành từng nhóm các đơn thức đồng dạng:
\(\)\(\frac{5}{3}x^2y; xy^2; -\frac{1}{2}x^2y; -2xy^2; x^2y\)\(\frac{1}{4}xy^2; -\frac{2}{5}x^2y; xy\)
Bài Tập 16 Trang 34 SGK Đại Số Lớp 7 – Tập 2
Tìm tổng của ba đơn thức: \(\)\(25xy^2; 55xy^2\) và \(75xy^2\).
Bài Tập 17 Trang 35 SGK Đại Số Lớp 7 – Tập 2
Tính giá trị của biểu thức sau tại x = 1 và y = -1:
\(\)\(\frac{1}{2}x^5y – \frac{3}{4}x^5y + x^5y\)Bài Tập 18 Trang 35 SGK Đại Số Lớp 7 – Tập 2
Đố:
Tên của tác giả cuốn Đại Việt sử kí dưới thời vua Trần Nhân Tông được đặt cho một đường phố của thủ đô Hà Nội. Em sẽ biết tên tác giả đó bằng cách tính các tổng và hiệu dưới đây rồi viết chữ tương ứng vào ô dưới kết quả đơn thức cho tỏng bảng sau:
\(\)\(V 2x^2 + 3x^2 – \frac{1}{2}x^2\)\(N \, \,-\frac{1}{2}x^2 + x^2\)
\(H \, \,xy – 3xy + 5xy\)
\(Ă \, \,7y^2z^3 + (-7y^2z^3)\)
\(Ư\, \, 5xy – \frac{1}{3}xy + xy\)
\(U \, \,-6x^2y – 6x^2y\)
\(Ê \, \,3xy^2 – (-3xy^2)\)
\(L\, \, -\frac{1}{5}x^2 + (-\frac{1}{5}x^2)\)
\(-\frac{2}{5}x^2\) | \(6xy^2\) | \(\frac{9}{2}x^2\) | 0 | \(\frac{1}{2}x^2\) | \(3xy\) | \(\frac{17}{3}xy\) | \(-12x^2y\) |
Bài Tập 19 Trang 36 SGK Đại Số Lớp 7 – Tập 2
Tính giá trị của biểu thức \(\)\(16x^2y^5 – 2x^3y^2\) tại x = 0,5 và y = -1.
Bài Tập 20 Trang 36 SGK Đại Số Lớp 7 – Tập 2
Viết ba đơn thức đồng dạng với đơn thức \(\)\(-2x^2y\) rồi tính tổng của cả bốn đơn thức đó.
Bài Tập 21 Trang 36 SGK Đại Số Lớp 7 – Tập 2
Tính tổng của các đơn thức:
\(\)\(\frac{3}{4}xyz^2; \frac{1}{2}xyz^2; -\frac{1}{4}xyz^2\)Bài Tập 22 Trang 36 SGK Đại Số Lớp 7 – Tập 2
Tính tích các đơn thức sau rồi tìm bậc của đơn thức nhận được:
a. \(\)\(\frac{12}{15}x^4y^2\) và \(\frac{5}{9}xy\)
b. \(-\frac{1}{7}x^2y\) và \(-\frac{2}{5}xy^4\)
Bài Tập 23 Trang 36 SGK Đại Số Lớp 7 – Tập 2
Điền các đơn thức thích hợp vào ô trống:
a. \(\)\(3x^2y + □ = 5x^2y\)
b. \(□ – 2x^2 = -7x^2\)
c. \(□ + □ + □ = x^5\)
Trên là lý thuyết sgk bài 4 đơn thức đồng dạng chương IV đại số lớp 7 tập 2. Bài học giúp bạn nắm khái niệm đơn thức đồng dạng, và quy tắc cộng, trừ các đơn thức đồng dạng.
Trả lời