Chương I: Cơ Chế Di Truyền Và Biến Dị – Sinh Học Lớp 12
Bài 4: Đột Biến Gen
Nội dung Bài 4: Đột Biến Gen thuộc Chương I: Cơ Chế Di Truyền Và Biến Dị môn Sinh Học Lớp 12. Các bạn cần nêu được khái niệm và cơ chế phát sinh đột biến gen. Nêu được hậu quả chung và ý nghĩa của đột biến gen. Mời các bạn theo dõi ngay dưới đây.
– Nguyên nhân phát sinh đột biến gen là do sự bắt cặp không đúng trong nhân đôi ADN, do những sai hỏng ngẫu nhiên, do tác động của các tác nhân lí hoá ở môi trường hay do các tác nhân sinh học.
– Các dạng đột biến điểm gồm: thay thế, thêm, mất một cặp nuclêôtit.
– Đột biến gen có thể có hại, có lợi hoặc trung tính đối với thể đột biến. Mức độ có hại hay có lợi của gen đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường cũng như tuỳ thuộc vào tổ hợp gen.
– Đột biến gen là nguồn nguyên liệu chủ yếu cho quá trình tiến hoá, nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn giống đối với một số loài sinh vật và cũng là công cụ để các nhà khoa học nghiên cứu các quy luật di truyền.HocTapHay.Com
I. Khái Niệm Và Các Dạng Đột Biến Gen
1. Khái niệm
Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen. Có rất nhiều kiểu biến đổi về cấu trúc của gen nhưng SGK chỉ xem xét những biến đổi liên quan đến một cặp nuclêôtit trong gen. Đột biến kiểu này thường được gọi là đột biến điểm. Đột biến gen dẫn đến thay đổi trình tự nuclêôtit nên mỗi lần biến đổi về cấu trúc lại tạo ra một alen mới khác biệt với alen ban đầu.
Trong tự nhiên, tất cả các gen đều có thể bị đột biến nhưng với tần số rất thấp \(\)\((10^{-6} – 10^{-4})\). Tuy nhiên, tần số đột biến gen có thể thay đổi tuỳ thuộc vào các tác nhân đột biến. Tác nhân đột biến là các nhân tố gây nên các đột biến. Tác nhân đột biến có thể là các chất hoá học, các tác nhân vật lí như tia phóng xạ, hoặc các tác nhân sinh học như virut có trong cơ thể hoặc môi trường bên ngoài cơ thể. Đột biến gen có thể xảy ra ở tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục.
Cá thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình được gọi là thể đột biến.
Trong điều kiện nhân tạo, người ta có thể sử dụng các tác nhân gây đột biến tác động lên vật liệu di truyền làm xuất hiện đột biến với tần số cao hơn rất nhiều lần. Có thể gây đột biến định hướng vào một gen cụ thể ở những điểm xác định để tạo nên những sản phẩm tốt phục vụ cho sản xuất và đời sống.
2. Các dạng đột biến gen
a. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit
Một cặp nuclêôtit trong gen khi được thay thế bằng một cặp nuclêôtit khác có thể làm thay đổi trình tự axit amin trong prôtêin và làm thay đổi chức năng của prôtêin.
b. Đột biến thêm hoặc mất một cặp nuclêôtit
Khi đột biến làm mất đi hoặc thêm vào một cặp nuclêôtit trong gen sẽ dẫn đến mã di truyền bị đọc sai kể từ vị trí xảy ra đột biến dẫn đến làm thay đổi trình tự axit amin trong chuỗi pôlipeptit và làm thay đổi chức năng của prôtêin.
Câu hỏi 1 bài 4 trang 19 SGK sinh học lớp 12: Trong các dạng đột biến trên, dạng nào gây hậu quả lớn hơn? Giải thích.
Giải:
Đột biến thêm hoặc mất 1 cặp nucleotit là gây hậu quả nghiêm trọng hơn vì nó làm trượt khung sao chép, nếu đột biến xảy ra trong vùng mã hóa protein làm thay đổi mã di truyền từ điểm đột biến. Mã di truyền bị đọc sai dẫn đến thay đổi trình tự axit amin trong chuỗi polipeptit và protein do gen đột biến tạo ra không có chức năng hoặc chức năng bị thay đổi.
II. Nguyên Nhân Và Cơ Chế Phát Sinh Đột Biến Gen
1. Nguyên nhân
Nguyên nhân gây đột biến gen là do tác động lí, hoá hay sinh học ở ngoại cảnh (tia phóng xạ, tia tử ngoại, sốc nhiệt, các hoá chất, một số virut,…) hoặc những rối loạn sinh lí, hoá sinh của tế bào.
2. Cơ chế phát sinh đột biến gen
a. Sự kết cặp không đúng trong nhân đôi ADN
Các bazơ nitơ thường tồn tại hai dạng cấu trúc (dạng thường và dạng hiếm). Các dạng hiếm (hỗ biến) có những vị trí liên kết hiđrô bị thay đổi làm cho chúng kết cặp không đúng trong quá trình nhân đôi (kết cặp không hợp đôi) dẫn đến phát sinh đột biến gen.
Ví dụ, guanin dạng hiếm (G*) kết cặp với timin trong quá trình nhân đôi, tạo nên đột biến G – X – A – T (hình 4.1).
b. Tác động của các tác nhân gây đột biến
– Tác động của tác nhân vật lí như tia tử ngoại (UV) có thể làm cho hai bazơ timin trên cùng 1 mạch ADN liên kết với nhau dẫn đến phát sinh đột biến gen.
– Tác nhân hoá học như 5 – brôm uraxin (5BU) là chất đồng đẳng của timin gây thay thế A – T bằng G -X (hình 4.2).
– Tác nhân sinh học: Dưới tác động của một số virut cũng gây nên đột biến gen. Ví dụ như virut viêm gan B, virut hecpet,…
III. Hậu Quả Và Ý Nghĩa Của Đột Biến Gen
1. Hậu quả của đột biến gen
Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến. Xét ở mức độ phân tử, phần nhiều đột biến điểm thường vô hại (trung tính). Tuy nhiên, những đột biến gen dẫn đến làm thay đổi chức năng của prôtêin thì thường có hại cho thể đột biến, một số đột biến gen cũng có thể làm thay đổi chức năng của prôtêin theo hướng có lợi cho thể đột biến.
Nhìn chung, mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường cũng như phụ thuộc vào tổ hợp gen. Trong môi trường này hoặc trong tổ hợp gen này thì alen đột biến có thể là có hại nhưng trong môi trường khác hoặc trong tổ hợp gen khác thì alen đột biến đó lại có thể có lợi hoặc trung tính.
Câu hỏi 2 bài 4 trang 21 SGK sinh học lớp 12: Tại sao nhiều đột biến điểm như đột biến thay thế cặp nuclêôtit lại hầu như vô hại đối với thể đột biến?
Giải: Đột biến thay thế: một cặp nuclêôtit riêng lẻ trên ADN được thay thế bằng một cặp nuclêôtit khác.
Có thể giải thích dựa trên tính thoái hóa của mã di truyền: nhiều bộ ba cùng mã hóa cho 1 axit amin.
Trường hợp đột biến thay thế 1 cặp nucleotit của gen không ảnh hưởng tới sức sống của thể đột biến có thể do:
– Đột biến vào vùng không mã hóa của gen.
– Thay thế 1 trong 3 nucleotit trong mã di truyền nhưng vẫn mã hóa cho axit amin đó (do tính thoái hóa của mã di truyển).
– Thay thế axit amin này bằng axit amin khác nhưng chức năng của protein không thay đổi.
– Thay thế protein này bằng protein khác nhưng vẫn có chức năng giống nhau.
2. Vai trò và ý nghĩa của đột biến gen
a. Đối với tiến hoá
Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hoá của sinh vật. Tuy tần số đột biến của từng gen rất thấp, nhưng số lượng gen trong tế bào rất lớn và số cá thể trong quần thể cũng rất nhiều nên nhìn chung trong mỗi quần thể sinh vật, số lượng gen đột biến được tạo ra trên mỗi thế hệ là đáng kể, tạo nên nguồn biến dị di truyền chủ yếu cho quá trình tiến hoá.
b. Đối với thực tiễn
Đột biến gen cũng cung cấp nguyên liệu cho quá trình tạo giống. Vì vậy, ở một số đối tượng như vi sinh vật và thực vật, các nhà khoa học thường chủ động sử dụng các tác nhân đột biến để tạo ra các giống mới.
Câu Hỏi Và Bài Tập
Hướng dẫn giải bài tập SGK Bài 4: Đột Biến Gen thuộc Chương I: Cơ Chế Di Truyền Và Biến Dị môn Sinh Học Lớp 12. Các bài giải có kèm theo phương pháp giải và cách giải khác nhau.
Bài Tập 1 Trang 22 SGK Sinh Học Lớp 12
Đột biến gen là gì? Nêu các dạng đột biến điểm thường gặp và hậu quả của nó.
Bài Tập 2 Trang 22 SGK Sinh Học Lớp 12
Nêu một số cơ chế phát sinh đột biến gen.
Bài Tập 3 Trang 22 SGK Sinh Học Lớp 12
Hậu quả của đột biến gen phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Bài Tập 4 Trang 22 SGK Sinh Học Lớp 12
Nêu vai trò và ý nghĩa của đột biến gen.
Bài Tập 5 Trang 22 SGK Sinh Học Lớp 12
Hãy chọn câu đúng trong số các câu sau đây nói về đột biến điểm.
A. Trong số các loại đột biến điểm thì phần lớn đột biến thay thế cặp nuclêôtit là ít gây hại nhất.
B. Đột biến điểm là những biến đổi đồng thời tại nhiều điểm khác nhau trong gen.
C. Trong bất cứ trường hợp nào, tuyệt đại đa số đột biến điểm là có hại.
D. Đột biến điểm là những biến đổi nhỏ nên ít có vai trò trong quá trình tiến hoá.
Em Có Biết?
SỰ CỐ CHECNÔBƯN
Sự rò rỉ hạt nhân ở Checnôbưn, Ucraina vào tháng 4 năm 1986 đã làm chết khoảng 32000 người và ảnh hưởng của nó còn tồn tại trong nhiều năm.
Bụi phóng xạ đã ảnh hưởng tới 300000km2 trên đất Ucraina, Belarut, Nga. Ảnh hưởng của vật liệu phóng xạ tiếp tục được mở rộng do nước lũ tới các vùng hồ chứa nước tự nhiên và lưu vực các sống của những nước này, đến các sinh vật gây nên những hậu quả đột biến khó lường.
Tóm Tắt Lý Thuyết
Lý thuyết Bài 4: Đột biến gen Sách giáo khoa Sinh học 12 ngắn gọn, đầy đủ, dễ hiểu có sơ đồ tư duy.
I. Khái Niệm Và Các Dạng Đột Biến Gen
1. Khái niệm
– Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen, liên quan tới một cặp nuclêôtit (đột biến điểm) hoặc một số cặp nu, xảy ra tại một điển nào đó trên phân tử ADN.
– Đột biến điểm là những biến đổi trong cấu trúc của gen, liên quan đến một cặp nucleotit.
– Thể đột biến là những cá thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình.
2. Các dạng đột biến gen (đột biến điểm)
Dạng đột biến | Khái niệm | Hậu quả |
Thay thế 1 cặp nuclêôtít | Một cặp nuclêôtít trong gen được thay thế bằng một cặp nuclêôtít khác. | Làm thay đổi trình tự aa trong Pr → thay đổi chức năng Pr. |
Thêm hoặc mất 1 cặp nuclêôtít | Đột biến làm mất hoặc thêm một cặp nuclêôtít trong gen. | Mã di truyền đọc sai từ vị trí xảy ra đột biến → thay đổi trình tự các aa trong chuỗi poli và làm thay đổi chức năng của Pr. |
II. Nguyên Nhân Và Cơ Chế Phát Sinh Đột Biến Gen
1. Nguyên nhân
Do tác động của các tác nhân hóa học, vật lí (tia phóng xạ, tia tử ngoại…), tác nhân sinh học (virut) hoặc những rối loạn sinh lí, hóa sinh trong tế bào.
2. Cơ chế phát sinh đột biến gen
– Cơ chế chung: Tác nhân gây ra những sai sót trong quá trình nhân đôi ADN.
– Cơ chế phát sinh: Các tác nhân gây đột biến tác động làm rối loạn quá trình nhân đôi ADN.
Đột biến điểm thường xảy ra trên một mạch dưới dạng tiền đột biến. Dưới tác dụng của enzim sửa sai, nó có thể trở về dạng ban đầu hoặc tạo thành đột biến qua các lần nhân đôi tiếp theo.
Gen → tiền đột biến gen → đột biến gen.
a. Sự kết cặp không đúng trong nhân đôi ADN
– Các bazơ nitơ dạng hiếm có vị trí liên kết hiđrô bị thay đổi nên kết cặp không hợp đôi đã dẫn đến đột biến gen.
– Ví dụ: Xitozin dạng hiếm (X*) liên kết với A gây đột biến thay cặp X = G bằng cặp T = A.
X* = G → X* = A → T = A
b. Tác động của các nhân tố đột biến
– Tác nhân vật lí: tia tử ngoại làm T = T gây đột biến gen.
– Tác nhân hóa học: hóa chất 5BU (5 – brôm uraxin) gây đột biến thay cặp A = T bằng cặp G = X:
A = T → A = 5BU → G = 5BU → G = X
III. Hậu Quả Và Ý Nghĩa Của Đột Biến Gen
1. Hậu quả của đôt biến gen
– Đột biến gen có thể có hại, có lợi hoặc trung tính đối với một thể đột biến.
– Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường, tổ hợp gen.
– Phần lớn đột biến điểm thường vô hại.
2. Vai trò và ý nghĩa của đột biến gen
a. Đối với tiến hóa, đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình chọn giống và tiến hóa…
b. Đối với thực tiễn, đột biến gen cung cấp nguyên liệu cho quá trình tạo giống.
Câu Hỏi Trắc Nghiệm
Câu 1: Dạng đột biến nào sau đây không làm thay đổi thành phần nuclêôtit của gen?
A. Mất một cặp nuclêôtit.
B. Đảo vị trí các cặp nuclêôtit.
C. Thêm một cặp nuclêôtit.
D. Thay thế cặp A–T bằng cặp G–X.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây về sự biểu hiện kiểu hình của đột biến gen là đúng?
A. Đột biến gen trội biểu hiện khi ở thể đồng hợp hoặc dị hợp.
B. Đột biến gen trội chỉ biểu hiện khi ở thể đồng hợp.
C. Đột biến gen lặn không biểu hiện được.
D. Đột biến gen lặn chỉ biểu hiện khi ở thể dị hợp.
Câu 3: Dạng đột biến thay thế một cặp nuclêôtít này bằng một cặp nuclêôtít khác loại thì
A. các bộ ba từ vị trí cặp nuclêôtít bị thay thế đến cuối gen bị thay đổi.
B. nhiều bộ ba nuclêôtít trong gen bị thay đổi.
C. chỉ bộ ba có nuclêôtít thay thế mới thay đổi còn các bộ ba khác không thay đổi.
D. toàn bộ các bộ ba nuclêôtít trong gen bị thay đổi.
Câu 4: Tần số đột biến ở một gen phụ thuộc vào
1. Số lượng gen có trong kiểu gen.
2. Đặc điểm cấu trúc của gen.
3. Cường độ, liều lượng, loại tác nhân gây đột biến.
4. Sức chống chịu của cơ thể dưới tác động của môi trường.
Phương án đúng là
A. (1), (2).
B. (3), (4).
C. (2), (4).
D. (2), (3).
Câu 5: Đột biến gen là những biến đổi
A. vật chất di truyền ở cấp độ phân tử hoặc cấp độ tế bào.
B. trong cấu trúc của nhiễm sắc thể, xảy ra trong quá trình phân chia tế bào.
C. trong cấu trúc của gen, liên quan đến một hoặc một số nuclêôtit tại một điểm nào đó trên ADN.
D. trong cấu trúc của gen, liên quan đến một hoặc một số cặp nuclêôtit tại một điểm nào đó trên ADN.
Câu 6: Hiện tượng nào sau đây là đột biến?
A. Người bị bạch tạng có da trắng, tóc trắng, mắt hồng.
B. Cây sồi rụng lá vào cuối mùa thu và ra lá non vào mùa xuân.
C. Số lượng hồng cầu trong máu của người tăng khi đi lên núi cao.
D. Một số loài thú thay đổi màu sắc, độ dày của bộ lông theo mùa.
Câu 7: Phát biểu không đúng về đột biến gen là:
A. Đột biến gen làm phát sinh các alen mới trong quần thể.
B. Đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể.
C. Đột biến gen làm biến đổi một hoặc một số cặp nuclêôtit trong cấu trúc của gen.
D. Đột biến gen làm biến đổi đột ngột một hoặc một số tính trạng nào đó trên cơ thể sinh vật.
Câu 8: Gen A dài 4080Å bị đột biến thành gen a. Khi gen a tự nhân đôi một lần, môi trường nội bào đã cung cấp 2398 nuclêôtit. Đột biến trên thuộc dạng
A. thêm 1 cặp nuclêôtít.
B. mất 2 cặp nuclêôtít.
C. thêm 2 cặp nuclêôtít.
D. mất 1 cặp nuclêôtít.
Câu 9: Một gen có 4800 liên kết hiđrô và có tỉ lệ A/G = 1/2, bị đột biến thành alen mới có 4801 liên kết hiđrô và có khối lượng 108.104 đvC. Số nuclêôtit mỗi loại của gen sau đột biến là:
A. T = A = 599, G = X = 1201.
B. T = A = 601, G = X = 1199.
C. T = A = 598, G = X = 1202.
D. A = T = 600, G = X = 1200.
Câu 10: Gen A dài 4080Å bị đột biến thành gen a. Khi gen a tự nhân đôi một lần, môi trường nội bào đã cung cấp 2398 nuclêôtit. Đột biến trên thuộc dạng
A. thêm 1 cặp nuclêôtít.
B. mất 2 cặp nuclêôtít.
C. thêm 2 cặp nuclêôtít.
D. mất 1 cặp nuclêôtít.
Câu 11: Hoá chất gây đột biến nhân tạo 5–Brôm uraxin (5BU) thường gây đột biến gen dạng
A. thay thế cặp A–T bằng cặp G–X.
B. thay thế cặp G–X bằng cặp X–G.
C. thay thế cặp A–T bằng cặp T–A.
D. thay thế cặp G–X bằng cặp A–T.
Câu 12: Một gen cấu trúc dài 4080 ăngxtrông, có tỉ lệ A/G = 3/2, gen này bị đột biến thay thế một cặp A – T bằng một cặp G – X. Số lượng nuclêôtit từng loại của gen sau đột biến là:
A. A = T = 720; G = X = 480.
B. A = T = 419; G = X = 721.
C. A = T = 719; G = X = 481.
D. A = T = 721; G = X = 479.
Câu 13: Dạng đột biến gen nào sau đây có thể làm thay đổi thành phần 1 axit amin nhưng không làm thay đổi số lượng axit amin trong chuỗi pôlipeptit tương ứng?
A. Thêm 1 cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hoá thứ năm của gen.
B. Mất 3 cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hoá thứ năm của gen.
C. Mất 1 cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hoá thứ năm của gen.
D. Thay thế 1 cặp nuclêôtit này bằng 1 cặp nuclêôtit khác xảy ra ở bộ ba mã hoá thứ năm của gen.
Câu 14: Hoá chất gây đột biến 5–BU (5–brôm uraxin) khi thấm vào tế bào gây đột biến thay thế cặp A–T thành cặp G–X. Quá trình thay thế được mô tả theo sơ đồ:
A. A–T → X–5BU → G–5BU → G–X.
B. A–T → A–5BU → G–5BU → G–X.
C. A–T → G–5BU → X–5BU → G–X.
D. A–T → G–5BU → G–5BU → G–X.
Câu 15: Một gen có 3000 liên kết hiđrô và có số nuclêôtit loại guanin (G) bằng hai lần số nuclêôtit loại ađênin (A). Một đột biến xảy ra làm cho chiều dài của gen giảm đi 85Å. Biết rằng trong số nuclêôtit bị mất có 5 nuclêôtit loại xitôzin (X). Số nuclêôtit loại A và G của gen sau đột biến lần lượt là
A. 370 và 730.
B. 375 và 745.
C. 375 và 725.
D. 355 và 745.
Câu 16: Gen S đột biến thành gen s. Khi gen S và gen s cùng tự nhân đôi liên tiếp 3 lần thì số nuclêôtit tự do mà môi trường nội bào cung cấp cho gen s ít hơn so với cho gen S là 28 nuclêôtit. Dạng đột biến xảy ra với gen S là
A. đảo vị trí 2 cặp nuclêôtit.
B. thay thế 1 cặp nuclêôtit.
C. mất 2 cặp nuclêôtit.
D. mất 1 cặp nuclêôtit.
Câu 17: Đột biến gen
A. phát sinh trong nguyên phân của tế bào mô sinh dưỡng sẽ di truyền cho đời sau qua sinh sản hữu tính.
B. thường xuất hiện đồng loạt trên các cá thể cùng loài sống trong cùng một điều kiện sống.
C. phát sinh trong giảm phân sẽ đi vào giao tử và di truyền được cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính.
D. phát sinh trong giảm phân sẽ được nhân lên ở một mô cơ thể và biểu hiện kiểu hình ở một phần cơ thể.
Câu 18: Gen B có 390 guanin và có tổng số liên kết hiđrô là 1670, bị đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác thành gen b. Gen b nhiều hơn gen B một liên kết hiđrô. Số nuclêôtit mỗi loại của gen b là:
A. A = T = 250; G = X = 390.
B. A = T = 251; G = X = 389.
C. A = T = 610; G = X = 390.
D. A = T = 249; G = X = 391.
Câu 19: Ở một gen xảy ra đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác nhưng số lượng và trình tự axit amin trong chuỗi pôlipeptit vẫn không thay đổi. Giải thích nào sau đây là đúng?
A. Mã di truyền là mã bộ ba.
B. Nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại axit amin.
C. Một bộ ba mã hoá cho nhiều loại axit amin.
D. Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ.
Câu 20: Loại đột biến nào sau đây làm tăng các loại alen về một gen nào đó trong vốn gen của quần thể?
A. Đột biến điểm.
B. Đột biến lệch bội.
C. Đột biến dị đa bội.
D. Đột biến tự đa bội.
Câu 21: Gen D có 3600 liên kết hiđrô và số nuclêôtit loại ađênin (A) chiếm 30% tổng số nuclêôtit của gen. Gen D bị đột biến mất một cặp A–T thành alen d. Một tế bào có cặp gen Dd nguyên phân một lần, số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường nội bào cung cấp cho cặp gen này nhân đôi là:
A. A = T = 1800; G = X = 1200.
B. A = T = 899; G = X = 600.
C. A = T = 1799; G = X = 1200.
D. A = T = 1199; G = X = 1800.
Câu 22: Gen A có chiều dài 153nm và có 1169 liên kết hiđrô bị đột biến thành alen a. Cặp gen Aa tự nhân đôi lần thứ nhất đã tạo ra các gen con, tất cả các gen con này lại tiếp tục nhân đôi lần thứ hai. Trong 2 lần nhân đôi, môi trường nội bào đã cung cấp 1083 nuclêôtit loại ađênin và 1617 nuclêôtit loại guanin. Dạng đột biến đã xảy ra với gen A là
A. mất một cặp G – X.
B. thay thế một cặp A – T bằng một cặp G – X.
C. mất một cặp A – T.
D. thay thế một cặp G – X bằng một cặp A – T.
Câu 23: Cho các thông tin về đột biến sau đây:
(1) Xảy ra ở cấp độ phân tử, thường có tính thuận nghịch.
(2) Làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
(3) Làm mất một hoặc nhiều phân tử ADN.
(4) Làm xuất hiện những alen mới trong quần thể.
Các thông tin nói về đột biến gen là
A. (2) và (3).
B. (1) và (2).
C. (3) và (4).
D. (1) và (4).
Câu 24: Gen B có 900 nuclêôtit loại ađênin (A) và có tỉ lệ (A+T)/(G+X)= 1,5. Gen B bị đột biến dạng thay thế một cặp G – X bằng một cặp A – T trở thành alen b. Tổng số liên kết hiđrô của alen b là
A. 3601.
B. 3600.
C. 3899.
D. 3599.
Câu 25: Khi nói về nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Trong quá trình nhân đôi ADN, sự có mặt của bazơ nitơ dạng hiếm có thể phát sinh đột biến gen.
B. Đột biến gen được phát sinh chủ yếu trong quá trình nhân đôi ADN.
C. Tần số phát sinh đột biến gen không phụ thuộc vào liều lượng, cường độ của tác nhân gây đột biến.
D. Đột biến gen phát sinh do tác động của các tác nhân lí hoá ở môi trường hay do các tác nhân sinh học.
Câu 26: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau trong quần thể.
B. Đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể.
C. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen.
D. Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến.
Câu 27: Gen A ở sinh vật nhân sơ dài 408 nm và có số nuclêôtit loại timin nhiều gấp 2 lần số nuclêôtit loại guanin. Gen A bị đột biến điểm thành alen a. Alen a có 2798 liên kết hiđrô. Số lượng từng loại nuclêôtit của alen a là:
A. A = T = 799; G = X = 401.
B. A = T = 801; G = X = 400.
C. A = T = 800; G = X = 399.
D. A = T = 799; G = X = 400.
Ở trên là nội dung Bài 4: Đột Biến Gen thuộc Chương I: Cơ Chế Di Truyền Và Biến Dị môn Sinh Học Lớp 12. Qua bài học này các bạn sẽ biết được các kiến thức như: đột biến gen, các dạng đột biến gen, nguyên nhân của đột biến, cơ chế phát sinh đột biến, hậu quả và vai trò của đột biến gen. Đây là bài học quan trọng và hiện tượng này có nhiều trong cuộc sống. Chúc các bạn học tốt Sinh Học Lớp 12.
Bài Tập Liên Quan:
- Bài 7: Thực Hành: Quan Sát Các Dạng Đột Biến Số Lượng Nhiễm Sắc Thể Trên Tiêu Bản Cố Định Và Trên Tiêu Bản Tạm Thời
- Bài 6: Đột Biến Số Lượng Nhiễm Sắc Thể
- Bài 5: Nhiễm Sắc Thể Và Đột Biến Cấu Trúc Nhiễm Sắc Thể
- Bài 3: Điều Hòa Hoạt Động Gen
- Bài 2: Phiên Mã Và Dịch Mã
- Bài 1: Gen, Mã Di Truyền Và Quá Trình Nhân Đôi ADN
Trả lời