Chương 1: Các Loại Hợp Chất Vô Cơ – Hóa Học Lớp 9
Bài 4: Một Số Axit Quan Trọng
Axit clohiđric có những tính chất của axit không? Nó có những ứng dụng quan trọng nào? Axit sunfuric đặc và loãng có những tính chất hóa học nào? Vai trò quan trọng của nó là gì? Mời các bạn cùng tìm hiểu qua nội dung bài 4 một số axit quan trọng này nhé.
Tóm Tắt Lý Thuyết
2. Axit sunfuric đặc tác dụng với nhiều kim loại, không giải phóng khí hiđro và có tính háo nước.
3. Axit clohiđric và axit sunfuric có vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân.
4. Axit sunfuric được sản xuất trong công nghiệp bằng phương pháp tiếp xúc.
5. Nhận biết axit sunfuric và dung dịch muối sunfat bằng thuốc thử là dung dịch muối bari hoặc bari hiđroxit.HocTapHay.Com
A. Axit Clohiđric (HCl)
1. Tính chất
Dung dịch khí hiđrôclorua trong nước gọilà dung dịch axit clohiđric, dung dịch HCl đậm đặc có nồng dộ 37%.
– Làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ
– Tác dụng với kim loại: \(2Al_{(r)} + 6HCl _{(dd)} → 2 AlCl_{3(dd)} + 3H_{2(k)}\)
– Tác dụng với Bazơ: \(Cu(OH)_{2(r)} + 2HCl_{(dd)} → CuCl_{2(dd)} + 2H_2O(l)\)
– Tác dụng với oxit bazơ: \(CuO_{(r)} + 2HCl_{(dd)} → CuCl_{2(dd)} + H_2O\)
– Tác dụng với muối: (Học trong bài 9)
2. Ứng dụng
– Điều chế muối clorua.
– Làm sạch bề mặt kim loại.
– Tẩy gỉ kim loại.
– Chế biến thực phẩm, dược phẩm.
B. Axit Sunfuric (\(H_2SO_4\))
I. Tính Chất Vật Lí
– Chất lỏng sánh, không màu, nặng gấp đôi nước.
– D = 1,83g/ml (C% = 98%)
– Không bay hơi, dễ tan trong nước, toả rất nhiều nhiệt.
Chú ý: Muốn pha loãng axit sunfuric đặc, ta phải rót từ từ axit đặc vaò lọ đựng sẵn nước rồi khuấy đều. Làm ngược lại sẽ nguy hiểm.
II. Tính Chất Hóa Học
Axit sunfuric loãng và axit sunfuric đặc có một số tính chất hóa học khác nhau.
1. Axit sunfuric loãng có tính chất hóa học của axit
a. Làm quỳ tím hóa đỏ
b. Tác dụng với kim loại → muối + nước
\(Mg + H_2SO_4 → MgSO_4 + H_2\)
c. Tác dụng với bazơ → muối + nước
\(H_2SO_4 + Zn(OH)_2 → ZnSO_4 + 2H_2O\)
d. Tác dụng với oxit bazơ → muối + nước
\(3H_2SO_4 + Fe_2O_3 → Fe_2(SO_4)_3 + 3H_2O\)
2. Axit sunfuric đặc có những tính chất hóa học riêng
a. Tác dụng với kim loại
Nhiều kim loại tác dụng với đồng tạo muối đồng (II) sunfat, khí \(SO_2\) và nước.
\(Cu_{(r)} + 2H_2SO_{4(đ)} \xrightarrow{t^0} CuSO_{4(dd)} + 2H_2O_{(l)} + SO_{2(k)}\)
b. Tính háo nước
\(H_2SO_4\) háo nước, có thể lấy nước của đường tạo thành than.
\(C_{12}H_{22}O_{11} \xrightarrow{H_2SO_4đ} 11H_2O + 12C\)
III. Ứng Dụng
Ứng dụng của axit sunfuric
– Sản xuất phân bón, phẩm nhuộm, muối, axit, chất tẩy rửa, chất dẻo, tơ sợi, giấy…
– Dùng trong công nghiệp luyện kim, chế biến dầu mỏ
– Dùng chế tạo thuốc nổ, nạp bình ăcquy
IV. Sản Xuất Axit Sunfuric
1. Sản xuất \(SO_2\): Đốt S hoặc \(FeS_2\) trong không khí
\(S + O_2 \xrightarrow{t^0} SO_2\)
\(4FeS_2 + 11O_2 \xrightarrow{t^0} 2Fe_2O_3 + 8SO_2\)
2. Sản xuất \(SO_3\): Oxi hóa \(SO_2\) ở \(450^oC\), xúc tác \(V_2O_5\)
\(2SO_2 + O_2 \xrightarrow{V_2O_5, t^0} 2SO_3\)
3. Sản xuất \(H_2SO_4\): Cho \(SO_3\) tác dụng với nước
\(SO3 + H_2O → H_2SO_4\)
V. Nhận Biết Axit Sunfuric Và Muối Sunfat
– Dùng quì tím ( dấu hiệu hóa đỏ) hoặc kim loại mạnh ( dấu hiệu có khí sinh ra) để nhận biết \(H_2SO_4\)
– Dùng dd \(BaCl_2, Ba(NO_3)_2\) hoặc \(Ba(OH)_2\) để nhận ra gốc sunfat (dấu hiệu có chất kết tủa trắng \(BaSO_4\))
VI. Tổng Kết
Hình sơ đồ tư duy một số axit quan trọng
Các Bài Tập & Lời Giải Bài Tập SGK Bài 4 Một Số Axit Quan Trọng
Hướng dẫn làm bài tập sgk bài 4 một số axit quan trọng chương 1 hóa học lớp 9. Bài học giúp các bạn tìm hiểu về một số axit quan trọng, tính chất vật lí, tính chất hóa học và ứng dụng.
Bài Tập 1 Trang 19 SGK Hóa Học Lớp 9
Có những chất: \(\)\(CuO, BaCl_2, Zn, ZnO\). Chất nào nói trên tác dụng với dung dịch HCl, dung dịch \(H_2SO_4\) loãng sinh ra:
a. Chất khí cháy được trong không khí?
b. Dung dịch có màu xanh lam?
c. Chất kết tủa màu trắng không tan trong nước và axit?
d. Dung dịch không màu và nước?
Viết tất cả các phương trình hóa học.
Bài Tập 2 Trang 19 SGK Hóa Học Lớp 9
Sản xuất axit sunfuric trong công nghiệp cần phải có những nguyên liệu chủ yếu nào? Hãy cho biết mục đích của mỗi công đoạn sản xuất axit sunfuric và dẫn ra những phản ứng hóa học.
Bài Tập 3 Trang 19 SGK Hóa Học Lớp 9
Bằng cách nào có thể nhận biết được từng chất trong mỗi cặp chất sau theo phương pháp hóa học?
a. Dung dịch HCl và dung dịch \(\)\(H_2SO_4\)
b. Dung dịch NaCl và dung dịch \(Na_2SO_4\)
c. Dung dịch \(Na_2SO_4\) và \(H_2SO_4\)
Viết phương trình hóa học
Bài Tập 4 Trang 19 SGK Hóa Học Lớp 9
Bảng dưới đây cho biết kết quả của 6 thí nghiệm xảy ra giữa Fe và dung dịch \(\)\(H_2SO_4\) loãng. Trong mỗi thí nghiệm người ta dùng 0,2 gam Fe tác dụng với thể tích bằng nhau của axit, nhưng có nồng độ khác nhau.
Những thí nghiệm nào chứng tỏ rằng:
a. Phản ứng xảy ra nhanh hơn khi tăng nhiệt độ?
b. Phản ứng xảy ra nhanh hơn khi tăng diện tích tiếp xúc?
c. Phản ứng xảy ra nhanh hơn khi tăng nồng độ axit?
Bài Tập 5 Trang 19 SGK Hóa Học Lớp 9
Hãy sử dụng những chất có sẵn: \(\)\(Cu, Fe, CuO, KOH, C_6H_{12}O_6\) (glucozơ), dung dịch \(H_2SO_4\) loãng, \(H_2SO_4\) đặc và những dụng cụ thí nghiệm cần thiết để làm những thí nghiệm chứng minh rằng:
a. Dung dịch \(H_2SO_4\) loãng có những tính chất hóa học của axit
b. \(H_2SO_4\) đặc có những tính chất hóa học riêng
Viết phương trình hóa học cho mỗi thí nghiệm.
Bài Tập 6 Trang 19 SGK Hóa Học Lớp 9
Cho một khối lượng mạt sắt dư vào 50 ml dung dịch HCl. Phản ứng xong, thu được 3,36 lít khí (đktc).
a. Viết phương trình hóa học;
b. Tính khối lượng mạt sắt đã tham gia phản ứng
c. Tìm nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.
Bài Tập 7 Trang 19 SGK Hóa Học Lớp 9
Hòa tan hoàn toàn 12,1 gam hỗn hợp bột CuO và ZnO cần 100 ml dung dịch HCl 3M.
a. Viết các phương trình hóa học.
b. Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
c. Hãy tính khối lượng dung dịch \(\)\(H_2SO_4\) nồng độ 20% để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp các oxit trên.
Trên là nội dung lý thuyết bài 4 một số axit quan trọng chương 1 hóa học lớp 9. Bài học tìm hiểu axit clohiđric và axit sunfuric, tính chất vật lí, tính chất hóa học và ứng dụng. Bạn thấy nội dung bài học này thế nào? Để lại ý kiến đóng góp ngay bên dưới nhé.
Bài Tập Liên Quan:
- Bài 14: Thực Hành Tính Chất Hóa Học Của Bazơ Và Muối
- Bài 13: Luyện Tập Chương 1 Các Loại Hợp Chất Vô Cơ
- Bài 12: Mối Quan Hệ Giữa Các Loại Hợp Chất Vô Cơ
- Bài 11: Phân Bón Hóa Học
- Bài 10: Một Số Muối Quan Trọng
- Bài 9: Tính Chất Hóa Học Của Muối
- Bài 8: Một Số Bazơ Quan Trọng
- Bài 7: Tính Chất Hóa Học Của Bazơ
- Bài 6: Thực Hành Tính Chất Hóa Học Của Oxit Và Axit
- Bài 5: Luyện Tập Tính Chất Hóa Học Của Oxit Và Axit
- Bài 3: Tính Chất Hóa Học Của Axit
- Bài 2: Một Số Oxit Quan Trọng
- Bài 1: Tính Chất Hóa Học Của Oxit Và Khái Quát Về Sự Phân Loại Oxit
Trả lời