Chương IV: Sinh Sản – Sinh Học Lớp 11
Bài 45: Sinh Sản Hữu Tính Ở Động Vật
Nội dung Bài 45: Sinh Sản Hữu Tính Ở Động Vật thuộc Chương IV: Sinh Sản môn Sinh Học Lớp 11. Bài học giúp các bạn nêu được định nghĩa sinh sản hữu tính. Nêu được 3 giai đoạn của quá trình sinh sản hữu tính. Phân biệt được thụ tinh ngoài với thụ tinh trong và nêu được ưu thế của thụ tinh trong so với thụ tinh ngoài. Nêu được các hình thức đẻ trứng và đẻ con ở động vật. Mời các bạn theo dõi ngay dưới đây.
– Quá trình sinh sản hữu tính gồm 3 giai đoạn: hình thành giao tử, thụ tinh và phát triển phôi (hoặc phôi thai).
– Sinh sản hữu tính tạo ra các cá thể mới đa dạng về các đặc điểm di truyền. Vì vậy, động vật có thể thích nghi và phát triển trong điều kiện sống thay đổi.
– Thụ tinh ngoài là hình thức thụ tinh mà trứng gặp tinh trùng và thụ tinh ở bên ngoài cơ thể con cái.
– Thụ tinh trong là hình thức thụ tinh mà trứng gặp tinh trùng và thụ tinh ở trong cơ quan sinh dục của con cái.
– Hầu hết các loài thú đẻ con. Cá, lưỡng cư, bò sát và rất nhiều loài động vật không xương sống đẻ trứng.HocTapHay.Com
I. Sinh Sản Hữu Tính Là Gì?
Câu hỏi 1 bài 45 trang 175 SGK sinh học lớp 11:
– Cho ví dụ về vài loài động vật có sinh sản hữu tính.
– Điền dấu X vào ô \(\)\(\Box\) cho câu đúng về khái niệm sinh sản hữu tính ở động vật:
\(\Box\) A – Sinh sản hữu tính là kiểu sinh sản tạo ra cá thể mới qua sự hợp nhất của giao tử đực và giao tử cái, các cá thể mới rất giống nhau và thích nghi với môi trường sống.
\(\Box\) B – Sinh sản hữu tính là kiểu sinh sản có sự kết hợp của các giao tử lưỡng bội để tạo ra các cá thể mới thích nghi với môi trường sống.
\(\Box\) C – Sinh sản hữu tính là kiểu sinh sản tạo ra cá thể mới qua hình thành và hợp nhất giao tử đơn bội đực và giao tử đơn bội cái để tạo ra hợp tử lưỡng bội, hợp tử phát triển thành cá thể mới.
\(\Box\) D – Sinh sản hữu tính là kiểu sinh sản tạo ra các cá thể mới qua hợp nhất của hai loại giao tử của bố và mẹ nên con cái rất giống với bố mẹ.
Giải:
– Ví dụ về loài động vật có sinh sản hữu tính: người, gà, chó, mèo, trai sông, giun đất,…
– Sinh sản hữu tính là kiểu sinh sản tạo ra cá thể mới qua hình thành và hợp nhất 2 giao tử đơn bội đực và cái để tạo ra hợp tử lưỡng bội, hợp tử phái triển thành cá thể mới.
Đáp án C.
II. Quá Trình Sinh Sản Hữu Tính Ở Động Vật
Sinh sản hữu tính ở hầu hết các loài động vật là một quá trình bao gồm 3 giai đoạn nối tiếp nhau, đó là:
– Giai đoạn hình thành tinh trùng và trứng.
– Giai đoạn thụ tinh (giao tử đực kết hợp với giao tử cái tạo thành hợp tử).
– Giai đoạn phát triển phôi hình thành cơ thể mới.
Câu hỏi 2 bài 45 trang 175 SGK sinh học lớp 11: Hình 45.1 là sơ đồ về sinh sản hữu tính. Điền tên các giai đoạn của sinh sản hữu tính vào các ô hình chữ nhật trên sơ đồ.
– Cho biết số lượng nhiễm sắc thể của tinh trùng, trứng và hợp tử.
– Tại sao sinh sản hữu tính tạo ra được các cá thể mới đa dạng về các đặc điểm di truyền?
– Cho biết ưu điểm và hạn chế của sinh sản hữu tính (tham khảo bài 44).
Giải:
– Tên các giai đoạn của sinh sản hữu tính:
– Cho biết số lượng nhiễm sắc thể của tinh trùng, trứng và hợp tử.
- Tinh trùng: (n).
- Trứng: (n).
- Hợp tử: (2n)
– Tại sao sinh sản hữu tính tạo ra được các cá thể mới đa dạng về các đặc điểm di truyền? Là vì có quá trình giảm phân tạo giao tử và sự tổ hợp ngẫu nhiên các giao tử trong thụ tinh → biến dị tổ hợp.
– Cho biết ưu điểm và hạn chế của sinh sản hữu tính (tham khảo bài 44).
Ưu điểm: Tạo ra các cá thể mới rất đa dạng về các đặc điểm di truyền. Vì vậy, động vật có thể thích nghi và phát triển trong điều kiện môi trường sống thay đổi.
Hạn chế: Không có lợi trong trường hợp mật độ quần thể thấp.
Sơ đồ sinh sản trên áp dụng cho các loài động vật đơn tính. Động vật đơn tính là động vật mà trên mỗi cá thể chỉ có cơ quan sinh dục đực hoặc cơ quan sinh dục cái, nghĩa là có con đực và con cái riêng biệt.
Vài loài giun đốt (hình 45.2) và vài loài thân mềm là động vật lưỡng tính, nghĩa là trên mỗi cá thể có cả cơ quan sinh dục đực và cơ quan sinh dục cái. Mặc dù, mỗi cá thể đều tạo ra tinh trùng và trứng nhưng không thể tự thụ tinh được. Thụ tinh xảy ra giữa 2 cá thể bất kì, tinh trùng của cá thể này thụ tinh với trứng của cá thể khác và ngược lại, nghĩa là thụ tinh chéo.
III. Các Hình Thức Thụ Tinh
Động vật sinh sản hữu tính có 2 hình thức thụ tinh: thụ tinh ngoài và thụ tinh trong.
1. Thụ tinh ngoài
Thụ tinh ngoài là hình thức thụ tinh, trong đó, trứng gặp tinh trùng và thụ tinh bên ngoài cơ thể con cái. Con cái đẻ trứng vào môi trường nước còn con đực xuất tinh dịch lên trứng để thụ tinh.
2. Thụ tinh trong
Thụ tinh trong là hình thức thụ tinh, trong đó, trứng gặp tinh trùng và thụ tinh ở trong cơ quan sinh dục của con cái. Vì vậy, thụ tinh phải có quá trình giao phối giữa con đực và con cái.
Câu hỏi 3 bài 45 trang 177 SGK sinh học lớp 11:
– Hãy cho biết thụ tinh ở ếch (hình 45.3), ở rắn (hình 45.4) là hình thức thụ tinh ngoài hay thụ tinh trong. Tại sao?
– Cho biết ưu thế của thụ tinh trong So với thụ tinh ngoài.
Giải:
– Hãy cho biết thụ tinh ở ếch (hình 45.3), ở rắn (hình 45.4) là hình thức thụ tinh ngoài hay thụ tinh trong. Tại sao?
- Thụ tinh ở ếch là thụ tinh ngoài. Vì ếch đẻ trứng ra môi trường nước, ếch đực xuất tinh trùng lên trứng. Trứng ếch được thụ tinh bên ngoài cơ thể.
- Thụ tinh ở rắn là thụ tinh trong. Vì có quá trình giao phối giữa (cơ quan sinh dục) của con đực và con cái, sự thụ tinh xảy ra trong cơ thể con cái.
– Cho biết ưu thế của thụ tinh trong So với thụ tinh ngoài.
- Ưu thế của thụ tinh trong so với thụ tinh ngoài: Thụ tinh trong tinh trùng được đưa vào cơ quan sinh dục của con cái nên hiệu quả thụ tinh cao. Còn thụ tinh ngoài tinh trùng phải tự bơi trong nước để gặp trứng nên hiệu quả thụ tinh thấp.
IV. Đẻ Trứng Và Đẻ Con
Trong sinh sản hữu tính, rất nhiều loài động vật đẻ trứng, nhiều loài khác đẻ con.
Tất cả thú (trừ thứ bậc thấp) đẻ con, phôi thai phát triển trong cơ thể mẹ nhờ chất dinh dưỡng nhận từ cơ thể mẹ, qua nhau thai.
Cá, lưỡng cư, bò sát và rất nhiều loài động vật không xương sống đẻ trứng. Tuy nhiên, có vài loài cá và vài loài bò sát đẻ con. Trứng thụ tinh nằm lại trong ống dẫn trứng và phát triển thành phôi nhờ chất dự trữ có ở noãn hoàng chứ không phải | nhờ trao đổi chất qua nhau thai như ở thú.
Câu hỏi 4 bài 45 trang 178 SGK sinh học lớp 11:
– Cho ví dụ về vài loài động vật đẻ trứng và đẻ con.
– Cho biết ưu điểm của mang thai và sinh con ở thú so với đẻ trứng ở các động vật khác.
Giải:
– Cho ví dụ về vài loài động vật đẻ trứng và đẻ con.
- Ví dụ về một số loài động vật đẻ trứng: cá, ếch, nhái, chim, thằn lằn, rắn…
- Ví dụ về động vật đẻ con: các loài động vật có vú đều đẻ con, trừ thú mỏ vịt đẻ trứng. Vài loài cá sụn (cá mập xanh, cá đầu búa) và vài loài bò sát cũng đẻ con.
– Cho biết ưu điểm của mang thai và sinh con ở thú so với đẻ trứng ở các động vật khác.
- Phôi được nuôi dưỡng bằng cách lấy chất dinh dưỡng từ cơ thể mẹ qua nhau thai, nhiệt độ trong cơ thể mẹ rất thích hợp cho sự phát triển của phôi.
- Thai nhi trong bụng mẹ được bảo vệ tốt trước kẻ thù và các tác nhân gây hại.
Câu Hỏi Và Bài Tập
Hướng dẫn giải bài tập SGK Bài 45: Sinh Sản Hữu Tính Ở Động Vật thuộc Chương IV: Sinh Sản môn Sinh Học Lớp 11. Các bài giải có kèm theo phương pháp giải và cách giải khác nhau.
Bài Tập 1 Trang 178 SGK Sinh Học Lớp 11
Cho biết sự khác nhau giữa sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính.
Bài Tập 2 Trang 178 SGK Sinh Học Lớp 11
Cho ví dụ về vài loài động vật có thụ tinh ngoài. Tại sao thụ tinh ngoài phải thực hiện trong môi trường nước?
Bài Tập 3 Trang 178 SGK Sinh Học Lớp 11
Cho ví dụ về vài loài động vật có thụ tinh trong.
Bài Tập 4 Trang 178 SGK Sinh Học Lớp 11
So sánh sinh sản hữu tính ở động vật và thực vật.
Em Có Biết
Hôn Nhân Cũng Nguy Hiểm!
Ở một số loài nhện, vào thời kì sinh sản, nhện đực rón rén bò đến gần nhện cái. Nếu nhện cái phát hiện thấy thì sẽ tóm cổ ngay nhện đực và chén thịt luôn. Nếu nhện đực nào may mắn giao phối được với nhện cái thì ngay sau khi giao phối cũng phải ba chân bốn cẳng chạy trốn thật nhanh vì nếu chậm chân một chút có thể sẽ trở thành bữa ăn tươi của nhện cái. Đây chính là cách mà nhện cái bổ sung chất dự trữ để đẻ trứng và nuôi con.
Tóm Tắt Lý Thuyết
Lý thuyết Bài 45: Sinh sản hữu tính ở động vật Sách giáo khoa sinh học lớp 11 ngắn gọn, đầy đủ, dễ hiểu, có sơ đồ tư duy tóm tắt lý thuyết.
I. Sinh Sản Hữu Tính
Là hình thức sinh sản tạo ra cá thể mới do có sự hợp nhất của giao tử đực và giao tử cái đơn bội tạo thành hợp tử, hợp tử phát triển thành cơ thể mới.
II. Quá Trình Sinh Sản Hữu Tính Ở Động Vật
Ở hầu hết các loài quá trình sinh sản đều trải qua 3 giai đoạn:
1. Hình thành giao tử (tinh trùng và trứng)
– Hình thành tinh trùng: 1 tế bào sinh tinh trùng giảm phân và hình thành 4 tinh trùng
– Hình thành trứng: 1 tế bào sinh trứng giảm phân tạo 4 tế bào đơn bội: 3 thể cực, 1 tế bào trứng
2. Thụ tinh
– Bản chất của thụ tinh là sự kết hợp giữa tinh trùng của con đực (n) và trứng của con cái (n) để tạo thành cá thể mới (2n).
– Ở động vật có hai hình thức thụ tinh là thụ tinh ngoài (xảy ra trong môi trường nước) và thụ tinh trong (xảy ra trong cơ quan sinh sản).
Thụ tinh ngoài
Là hình thức thụ tinh mà trứng gặp tinh trùng và thụ tinh ở bên ngoài cơ thể cái (ở môi trường nước)
– Đại diện: cá, ếch nhái,…
– Đặc điểm: hiệu suất thụ tinh thấp, tỉ lệ trứng nở và con non sống sót thấp, do cơ quan sinh sản chưa hoàn thiện, thuộc nhóm sinh vật đẻ trứng.
Thụ tinh trong
– Là hình thức thụ tinh mà trứng gặp tinh trùng và thụ tinh ở trong cơ quan sinh dục của con cái.
– Đại diện: Bò sát, chim và thú.
– Đặc điểm: hiệu suất thụ tinh cao, tỉ lệ trứng nở và con non sống sót cao do cơ quan sinh sản hoàn thiện hơn, gặp ở cả nhóm đẻ trứng và nhóm đẻ con.
3. Phát triển phôi thai
Hợp tử tiến hành nguyên phân nhiều lần liên tiếp để phát triển thành phôi thai.
III. Các Hình Thức Sinh Sản
Đẻ trứng: Trứng có thể được đẻ ra ngoài rồi thụ tinh (thụ tinh ngoài) hoặc trứng được thụ tinh và đẻ ra ngoài (thụ tinh trong) → Phát triển thành phôi → con non.
Đẻ con: Trứng được thụ tinh trong cơ quan sinh sản (thụ tinh trong) tạo hợp tử → phát triển thành phôi → con non → đẻ ra ngoài.
Trứng có thể phát triển thành phôi, con non nhờ noãn hoàng (một số loài cá, bò sát) hoặc trứng phát triển thành phôi, phôi thai phát triển trong cơ quan sinh sản của cơ thể cái nhờ tiếp nhận chất dinh dưỡng từ máu mẹ qua nhau thai (thú).
Ưu điểm của mang thai và sinh con ở thú
– Ở động vật có vú, chất dinh dưỡng từ cơ thể mẹ qua nhau thai rất phong phú, nhiệt độ trong cơ thể mẹ thích hợp với sự phát triển của thai.
– Phôi thai được bảo vệ tốt nên tỉ lệ chết thai thấp.
IV. Chiều Hướng Tiến Hóa Trong Sinh Sản Hữu Tính Ở Động Vật
– Cơ thể:
- Cơ quan sinh sản chưa phân hoá → phân hoá.
- Cơ thể lưỡng tính → cơ thể đơn tính.
– Hình thức thụ tinh:
- Tự thụ tinh → thụ tinh chéo.
- Thụ tinh ngoài → thụ tinh trong.
– Hình thức sinh sản:
- Đẻ trứng → đẻ con.
- Trứng, con sinh ra không được chăm sóc, bảo vệ → Trứng, con sinh ra được chăm sóc, bảo vệ.
Câu Hỏi Trắc Nghiệm
Câu 1: Sinh sản hữu tính ở động vật là
A. sự kết hợp của nhiều giao tử đực với một giao tử cái tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới.
B. sự kết hợp ngẫu nhiên của hai giao tử đực và cái tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới.
C. sự kết hợp có chọn lọc của hai giao tử đực và cái tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới.
D. sự kết hợp có chọn lọc của giao tử cái với nhiều giao tử đực tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới.
Câu 2: Trong sinh sản hữu tính cơ thể mới sinh ra từ
A. giao tử.
B. hợp tử.
C. bào tử.
D. phôi.
Câu 3: Một cơ thể vừa có khả năng tạo giao tử đực, vừa có khả năng tạo giao tử cái thì gọi là?
A. cơ thể lưỡng tính.
B. cơ thể lưỡng bội.
C. thể song nhị bội.
D. thể lưỡng cực
Câu 4: Quá trình sinh sản hữu tính ở động vật gồm các giai đoạn?
A. Hình thành giao tử và thụ tinh
B. Thụ tinh và phát triển phôi thai.
C. Hình thành giao tử, thụ tính, tạo thành hợp tử
D. Hình thành giao tử, thụ tinh, phát triển phôi thai
Câu 5: Một tế bào sinh tinh trùng giảm phân hình thành bao nhiêu tinh trùng?
A. 1
B. 2
C. 4
D. 8
Câu 6: Một tế bào sinh trứng giảm phân hình thành bao nhiêu trứng?
A. 1
B. 2
C. 4
D. 8
Câu 7: Bản chất của thụ tinh là?
A. Bản chất của thụ tinh là sự kết hợp giữa tinh trùng của con đực và trứng của con cái để tạo thành cá thể mới
B. Bản chất của thụ tinh là sự kết hợp giữa tinh trùng của con đực và thể cực của con cái để tạo thành cá thể mới.
C. Bản chất của thụ tinh là sự kết hợp tế bào sinh tinh của con đực và tế bào sinh trứng của con cái để tạo thành cá thể mới.
D. Bản chất của thụ tinh là sự kết hợp giữa tinh trùng của con đực và trứng của con cái để tạo thành thể cực.
Câu 8: Thế nào là thụ tinh ngoài?
A. Là hình thức các tinh trùng gặp nhau ở môi trường nước
B. Động vật đẻ trứng và xuất tinh trùng vào môi trường nước và các giao tử gặp gỡ nhau một cách ngẫu nhiên.
C. Hình thức thụ tinh nhờ cơ quan sinh dục phụ
D. Hình thức thụ tinh xảy ra trong cơ thể động vật
Câu 9: Thế nào là thụ tinh trong?
A. Là hình thức thụ tinh ngoài cơ thể động vật.
B. Là hình thức thụ tinh nhờ cơ quan sinh dục vận chuyển tinh dịch.
C. Là hình thức thụ tinh nhờ cơ quan sinh dục phụ vận chuyển tinh dịch từ cơ thể con đực vào cơ thể con cái để có sự kết hợp nhân giữa hai giao tử và tổ hợp vật chất di truyền.
D. Cả A, B và C đều đúng.
Câu 10: Điều nào không đúng khi nói về hình thức thụ tinh ở động vật?
A. Thụ tinh ngoài là sự kết hợp của hai giao tử đực và cái diễn ra ở ngoài cơ thể con cái.
B. Thụ tinh ngoài là sự kết hợp của hai loại giao tử đực và cái diễn ra ở trong cơ thể con cái.
C. Thụ tinh trong làm tăng tỉ lệ sống sót của con non
D. Thụ tinh ngoài làm hiệu quả thụ tinh thấp.
Câu 11: Giun đất là động vật lưỡng tính nhưng vẫn thụ tính chéo vì
A. Chúng có tập tính sống thành đôi.
B. Trứng và tinh trùng không chín cùng một lúc.
C. Cơ quan sinh dục đực và cái bị ngăn cách nhau.
D. Chỉ có một trong hai cơ quan sinh sản phát triển đầy đủ.
Câu 12: Nói về sinh sản hữu tính, điều không đúng là
A. Gắn liền với quá trình giảm phân và thụ tính.
B. Luôn cần có cơ thể đực và cái.
C. Tạo ra đời con đa dạng.
D. Ít hiệu quả khi mật độ quần thể thấp.
Câu 13: Hiện tượng đẻ trứng thai là.
A. trứng được thụ tinh trong cơ thể mẹ rồi mới đẻ ra ngoài
B. trứng đẻ ra ngoài rồi mới được thụ tinh.
C. trứng không thụ tinh vẫn có thể nở thành con non.
D. trứng được thụ tinh trong cơ thể mẹ và phát triển nhờ noãn hoàng thành con non rồi mới đẻ ra ngoài.
Câu 14: Thai sinh là hiện tượng.
A. phôi phát triển trong cơ thể mẹ và được nuôi dưỡng qua nhau thai.
B. phôi phát triển trong cơ thể mẹ nhờ chất dinh dưỡng của noãn hoàng
C. phôi phát triển trong trứng và được mẹ ấp.
D. phôi phát triển trong cơ thể mẹ không qua thụ tinh.
Câu 15: Điều nào không đúng khi nói về thụ tinh ở động vật?
A. Tự thụ tinh là sự kết hợp của hai loại giao tử đực và cái cùng được phát sinh từ một cơ thể lưỡng tính
B. Các động vật lưỡng tính chỉ có hình thức tự thụ tính.
C. Thụ tinh chéo là sự kết hợp của hai giao tử đực và cái được phát sinh từ hai cơ thể khác nhau.
D. Một số động vật lưỡng tính vẫn diễn ra sự thụ tính chéo.
Câu 16: Một số loài cá (cá kiến, cá múm, cá mập) có hiện tượng đẻ trứng thai.Trong trường hợp này cơ thể mẹ có vai trò chính là
A. Cung cấp chất dinh dưỡng cho phôi phát triển.
B. Cung cấp nhiệt độ cho phôi phát triển.
C. Bảo vệ phôi khỏi các yếu tố bất lợi của môi trường.
D. Chọn lọc các cá thể khoẻ mạnh.
Câu 17: Hướng tiến hoá về sinh sản của động vật là
A. từ vô tính đến hữu tính, từ thụ tinh ngoài đến thụ tinh trong, từ đẻ trứng đến đẻ con.
B. từ hữu tính đến vô tính, từ thụ tinh ngoài đến thụ tinh trong, từ đẻ trứng đến đẻ con.
C. từ vô tính đến hữu tính, từ thụ tinh trong đến thụ tinh ngoài, từ đẻ trứng đến đẻ con.
D. từ vô tính đến hữu tính, từ thụ tinh trong đến thụ tinh ngoài, từ đẻ con đến đẻ trứng.
Câu 18: Đặc điểm nào không phải là ưu thế của sinh sản hữu tính so với sinh sản vô tính ở động vật?
A. Tạo ra được nhiều biến dị tổ hợp làm nguyên liệu cho chọn giống và tiến hoá.
B. Duy trì ổn định những tính trạng tốt về mặt di truyền.
C. Có khả năng thích nghi với những điểu kiện môi trường biến đổi.
D. Là hình thức sinh sản phổ biến.
Câu 19: Vì sao sinh sản theo kiểu giao phối tiến hoá hơn sinh sản vô tính?
A. Vì thế hệ sau có sự tổ hợp vật chất di truyền có nguồn gốc khác nhau tạo ra sự đa dạng về mặt di truyền, làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp và có khả năng thích nghi với sự thay đổi của môi trường.
B. Vì thể hệ sau có sự đồng nhất về mặt di truyền tạo ra khả năng thích nghi đồng loạt với sự thay đổi của môi trường.
C. Vì thế hệ sau có sự tổ hợp vật chất di truyền có nguồn gốc khác nhau tạo ra sự đa dạng về mặt di truyền, làm giảm xuất hiện nhiêu biến dị tổ hợp có hại và tăng cường khả năng thích nghi với sự thay đổi của môi trường.
D. Vì thế hệ sau có sự tổ hợp vật chất di truyền có nguồn gốc khác nhau tạo ra sự đa dạng về mặt di truyền, làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp có lợi thích nghi với sự thay đổi của môi trường.
Câu 20: Trong sinh sản hữu tính, đời con thường đa dạng là do
A. Quá trình giảm phân tạo nhiều loại giao tử.
B. Quá trình thụ tinh tạo nhiều loại hợp tử.
C. Quá trình giảm phân và thụ tinh.
D. Ảnh hưởng của môi trường sống.
Câu 21: Thụ tinh chéo tiến hóa hơn tự thụ tinh là vì?
A. Có thể tạo ra số lượng con rất lớn
B. Đời con đa dạng hơn
C. Cả hai cơ thể bố mẹ đều chăm sóc con
D. Trứng và tinh trùng dễ gặp nhau hơn
Câu 22: Các động vật lưỡng tính sinh sản theo kiểu giao phối thì duy trì cả cơ quan sinh dục đực và cơ quan sinh dục cái có lợi gì?
A. Có thể chuyển sang tự thụ khi cần thiết
B. Không có lợi cũng không có hại
C. Vẫn đảm bảo hiệu quả sinh sản khi mật độ quần thể thấp
D. Mỗi cơ thể đều có thể sinh ra hậu thế để duy trì sự tồn tại của loài
Câu 23: Đặc điểm nào không phải là ưu thế của sinh sản giao phối so với sinh sản tự phối ở động vật?
A. Tạo ra được nhiều biến dị tổ hợp làm nguyên liệu cho tiến hoá.
B. Duy trì ổn định những tính trạng tốt vệ mặt di truyền
C. Là hình thức sinh sản phổ biến
D. Có khả năng thích nghi với những điểu kiện môi trường biến đổi.
Ở trên là nội dung Bài 45: Sinh Sản Hữu Tính Ở Động Vật thuộc Chương IV: Sinh Sản môn Sinh Học Lớp 11. Trong bài học này các bạn được tìm hiểu kiến thức về: khái niệm sinh sản hữu tính, quá trình sinh sản hữu tính ở động vật, các hình thức thụ tinh. Giúp các bạn nhận thấy rõ hơn sự hoàn thiện trong sinh sản ở động vật từ vô tính đến hữu tính. Chúc các bạn học tốt Sinh Học Lớp 11.
Bài Tập Liên Quan:
- Bài 48: Ôn Tập Chương II, III Và IV
- Bài 47: Điều Khiển Sinh Sản Ở Động Vật Và Sinh Đẻ Có Kế Hoạch Ở Người
- Bài 46: Cơ Chế Điều Hòa Sinh Sản
- Bài 44: Sinh Sản Vô Tính Ở Động Vật
- Bài 43: Thực Hành: Nhân Giống Vô Tính Ở Thực Vật Bằng Giâm, Chiết, Ghép
- Bài 42: Sinh Sản Hữu Tính Ở Thực Vật
- Bài 41: Sinh Sản Vô Tính Ở Thực Vật
Trả lời