Chương 1: Chất – Nguyên Tử – Phân Tử – Hóa Học Lớp 8
Bài 5: Nguyên Tố Hóa Học
Nội dung bài 5 nguyên tố hóa học chương 1 hóa học lớp 8. Bài học giúp các bạn nắm được nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại có cùng số proton trong hạt nhân. Biết được kí hiệu hóa học dùng để biểu biễu diễn một nguyên tố hoá học và còn chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố đó. Ngoài ra, biết tỉ lệ các nguyên tố hoá học trong tự nhiên, nắm những nguyên tố chiếm tỉ lệ chủ yếu.
1. Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân.
2. Kí hiệu hóa học biểu diển nguyên tố và chỉ một nguyên tử của nguyên tố đó.
3. Một đơn vị cacbon bằng \(\frac{1}{12}\) khối lượng của nguyên tử C.
4. Nguyên tử khối là khối lượng của một nguyên tử tính bắng đơn vị cacbon. Mỗi nguyên tố có nguyên tử khối riêng biệt.
5. Oxi là nguyên tố chiếm gần nửa khối lượng vỏ Trái Đất.
HocTapHay.ComTrên nhân hộp sữa, ghi rõ từ canxi kèm theo hàm lượng, coi như một thông tin về giá trị dinh dưỡng của sữa và giới thiệu chất canxi có lợi cho xương, giúp phòng chống bệnh loãng xương. Thực ra phải nói: Trong thành phần sữa có nguyên tố hóa học là canxi. Bài học này giúp các em một số hiểu biết về nguyên tố hóa học.
I. Nguyên Tố Hóa Học Là Gì?
1. Định nghĩa
Qua quan sát và phân tích em thử phát biểu: Nguyên tố hoá học là gì?
Định nghĩa: Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử cùng loại có cùng số proton trong hạt nhân.
Trong khoa học để trao đổi với nhau về nguyên tố cần có những biểu diễn ngắn gọn thống nhất trên toàn thế giới. Vì vậy người ta đưa ra kí hiệu hoá học để biểu diễn nguyên tố.
2. Kí hiệu hóa học
- Nguyên tố Cacbon: C
- Nguyên tố sắt: Fe.
- Nguyên tố natri: Na.
- Nguyên tố bạc: Ag.
Hỏi: Kí hiệu hoá học dùng để làm gì?
Trả lời: Kí hiệu hóa học dùng để biểu diễn nguyên tố và chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố.
Cách viết:
- Chữ thứ nhất viết in hoa. Ví dụ: Cacbon: C, hidro: H, oxi: O.
- Chữ thứ hai nếu có viết thường nhỏ hơn. Ví dụ: Sắt: Fe, Natri: Na, Canxi: Ca.
Bảng Kí Hiệu Hóa Học Của Một Số Nguyên Tố Thường Gặp
Tên nguyên tố | Kí hiệu hoá học | Tên nguyên tố | Kí hiệu hoá học | Tên nguyên tố | Kí hiệu hoá học | Tên nguyên tố | Kí hiệu hoá học |
Hiđro | H | Flo | F | Clo | Cl | Kẽm | Zn |
Heli | He | Neon | Ne | Agon | Ar | Brom | Br |
Liti | Li | Natri | Na | Kali | K | Bạc | Ag |
Beri | Be | Magiê | Mg | Canxi | Ca | Bari | Ba |
Bo | B | Nhô | Al | Crom | Cr | Thuỷ ngân | Hg |
Cacbon | C | Silic | Si | Mangan | Mn | Chì | Pb |
Nitơ | N | Photpho | P | Sắt | Fe | ||
Oxi | O | Lưu huỳnh | S | Đồng | Cu |
II. Nguyên Tử Khối
– Khối lượng của 1 nguyên tử Cacbon bằng: \(\)\(1,9926.10^{-23}(g)\)
– Quy ước: Lấy \(\frac{1}{12}\) khối lượng của nguyên tử cacbon làm đơn vị khối lượng nguyên tử gọi là đơn vị cacbon (đvC).
– Ta có khối lượng của một số nguyên tử tính bằng đvC: C = 12 đvC; H = 1 đvC; O = 16 đvC; Na = 23đvC; Al = 27 đvC….
– Các giá trị đó cho biết sự nặng nhẹ giữa các nguyên tử.
• Thí dụ: Trong các nguyên tử trên nguyên tử Hiđro nhẹ nhất.
• Nguyên tử Cacbon nhẹ hơn nguyên tử Oxi, bằng: \(\frac{12}{16} = \frac{3}{4}\) lần.
• Ngược lại, nguyên tử Oxi nặng hơn nguyên tử Cacbon, bằng: \(\frac{4}{3}\) lần.
– Kết luận: nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon.
III. Có Bao Nhiêu Nguyên Tố Hóa Học
Hình 1.8
Tỉ lệ (%) về thành phần khối lượng các nguyên tố trong vỏ Trái Đất.
Tỉ lệ phần trăm về thành phần khối lượng các nguyên tố trong vỏ trái đất.
Hỏi: Nguyên tố hoá học nào chiếm nhiều nhất?
Trả lời: Nguyên tố oxi.
Hỏi: Nguyên tố nào cần cho hô hấp của sinh vật?
Trả lời: Nguyên tố oxi.
Hỏi: Có bao nhiêu nguyên tố hoá học? Lượng nguyên tố nào chiếm nhiều nhất?
Trả lời: Có hơn 110 nguyên tố hoá học, trong đó oxi là nguyên tố chiếm phổ biến nhất.
Bài Tập
Bài Tập 1 Trang 20 SGK Hóa Học Lớp 8
Chép vào vở bài tập những câu sau đây với đầy đủ các từ hay cụm từ thích hợp.
a. Đáng lẽ nói những ……………loại này, những……………loại kia, thì trong khoa học nói…………hóa học này…………hóa học kia.
b. Những nguyên tố có cùng số………trong hạt nhân đều là………….cùng loại, thuộc cùng một…………hóa học.
Bài Tập 2 Trang 20 SGK Hóa Học Lớp 8
a. Nguyên tố hóa học là gì?
b. Cách biểu diễn nguyên tố. Cho ví dụ.
Bài Tập 3 Trang 20 SGK Hóa Học Lớp 8
a. Cách viết 2C, 5O, 3Ca lần lượt chỉ ý gì?
b. Hãy dùng chữ số và kí hiệu hóa học để diễn đạt ý các ý sau : Ba nguyên tử nitơ, bảy nguyên tử canxi, bốn nguyên tử natri.
Bài Tập 4 Trang 20 SGK Hóa Học Lớp 8
Lấy bao nhiêu phần khối lượng nguyên tử cacbon làm đơn vị cacbon? Nguyên tử khối là gì?
Bài Tập 5 Trang 20 SGK Hóa Học Lớp 8
Hãy so sánh xem nguyên tử magie nặng hơn hay nhẹ hơn bao nhiêu lần so với:
a. Nguyên tử cacbon.
b. Nguyên tử lưu huỳnh.
c. Nguyên tử nhôm.
Bài Tập 6 Trang 20 SGK Hóa Học Lớp 8
Nguyên tử X nặng gấp hai lần nguyên tử nitơ. Tính nguyên tử khối của X và cho biết X thuộc nguyên tố nào? Viết kí hiệu hóa học của nguyên tố đó? (xem bảng 1 – trang 42 – SGK).
Bài Tập 7 Trang 20 SGK Hóa Học Lớp 8
a. Theo giá trị khối lượng tính bằng gam của nguyên tử cacbon cho trong bài học, hãy tính xem một đơn vị cacbon tương ứng với bao nhiêu gam.
b. Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử nhôm là A, B, C hay D?
A. 5,342.10-23g
B. 6,023.10-23g
C. 4,482.1023g
D. 3,990.10-23g.
(Hãy chọn đáp số đúng, tính và ghi vào vở bài tập).
Bài Tập 8 Trang 20 SGK Hóa Học Lớp 8
Nhận xét sau đây gồm hai ý: “Nguyên tử đơtêri thuộc cùng nguyên tố hóa học với nguyên tử hiđro vì chúng đều có 1 proton trong hạt nhân”. Cho sơ đồ thành phần cấu tạo của hai nguyên tử như hình vẽ bên:
Hãy chọn phương án đúng trong các phương án sau:
A. Ý (1) đúng, ý (2) sai.
B. Ý (1) sai, ý (2) đúng.
C. Cả hai đều sai.
D. Cả hai đều đúng.
Ghi nhớ:
- Một đơn vị cacbon bằng \(\frac{1}{12}\) khối lượng của nguyên tử cacbon.
- Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon. Mỗi nguyên tố có nguyên tử khối riêng.
Kết luận
– Tập hợp các nguyên tử cùng loại có cùng số proton trong hạt nhân gọi là nguyên tố hoá học.
– Người ta dùng kí hiệu hoá học để biểu diễn nguyên tố hoá học, mỗi kí hiệu hoá học được biểu diễn bằng 1 hoặc 2 chữ cái và chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố đó.
- Chữ thứ nhất viết in hoa. Ví dụ: Cacbon: C, hidro: H, oxi: O.
- Chữ thứ hai nếu có viết thường nhỏ hơn. Ví dụ: Sắt: Fe, Natri: Na, Canxi: Ca.
– Có hơn 110 nguyên tố hoá học, trong đó oxi là nguyên tố chiếm phổ biến nhất.
Vừa rồi là toàn bộ kiến thức bài 5 nguyên tố hóa học chương 1 hóa học lớp 8. Bài học giúp bạn nắm được khái niệm nguyên tử khối và nguyên tử khối của một số nguyên tố hóa học trong bảng 1 (sgk/42). Biết tính toán và so sánh nguyên tử khối của nguyên tố này với các nguyên tố khác. Tra bảng tìm được nguyên tử khối của một số nguyên tố cụ thể.
Trả lời