Chương II: Phân Thức Đại Số – Đại Số Lớp 8 – Tập 1
Bài 5: Phép Cộng Các Phân Thức Đại Số
Nội dung bài học bài 5 phép cộng các phân thức đại số chương 2 toán đại số lớp 8 tập 1. Bài học giúp các bạn nắm chắc quy tắc phép cộng 2 phân thức và biết vận dụng để thực hiện phép cộng các phân thức đại số. Rèn luyện kỹ năng trình bày bài giải.
Tóm Tắt Lý Thuyết
– Muốn cộng hai phân thức cùng mẫu thức ta cộng các tử thức với nhau, giữ nguyên mẫu thức rồi rút gọn phân thức vừa tìm được.
– Muốn cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau ta quy đồng mẫu thức rồi cộng các phân thức cùng mẫu thức vừa tìm được.
Tóm Tắt Lý Thuyết (Cách Khác)
1. Phép cộng các phân thức cùng mẫu:
Muốn cộng hai phân thức cùng mẫu, ta cộng các tử với nhau và giữ nguyên mẫu.
\(\frac{A}{M} + \frac{B}{M} = \frac{A+B}{M}\)
2. Phép cộng các phân thức khác mẫu:
Muốn cộng hai phân thức khác mẫu, ta quy đồng mẫu thức rồi cộng các phân thức cùng mẫu vừa tìm được.
3. Tính chất:
Tính giao hoán: A + B = B + A
Tính kết hợp: (A + B) + C = A + (B + C)
Tóm Tắt Lý Thuyết (Cách Khác)
1. Cộng hai phân thức cùng mẫu
Quy tắc cộng hai phân số: Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số, ta cộng các tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.
Quy tắc: Muốn cộng hai phân thức có cùng mẫu thức, ta cộng các tử thức với nhau và giữ nguyên mẫu thức.
2. Công hai phân thức có mẫu thức khác nhau
Quy tắc: Muốn cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau, ta quy đồng mẫu thức rồi cộng các phân thức có cùng mẫu thức vừa tìm được.
Các Bài Tập & Lời Giải Bài Tập SGK Bài 5 Phép Cộng Các Phân Thức Đại Số
Hướng dẫn giải bài tập sgk bài 5 phép cộng các phân thức đại số chương 2 toán đại số lớp 8 tập 1. Nội dung bài học giúp các bạn tìm hiểu quy tắc cộng 2 phân thức và biết vận dụng để thực hiện phép cộng.
Bài Tập 21 Trang 46 SGK Đại Số Lớp 8 – Tập 1
Thực hiện các phép tính sau:
a. \(\)\(\frac{3x – 5}{7} + \frac{4x + 5}{7}\)
b. \(\frac{5xy – 4y}{2x^2y^3} + \frac{3xy + 4y}{2x^2y^3}\)
c. \(\frac{x + 1}{x – 5} + \frac{x – 18}{x – 5} + \frac{x + 2}{x – 5}\)
Bài Tập 22 Trang 46 SGK Đại Số Lớp 8 – Tập 1
Áp dụng quy tắc đổi dấu để các phân thức có cùng mẫu thức rồi làm tính cộng phân thức.
a. \(\)\(\frac{2x^2 – x}{x – 1} + \frac{x + 1}{1 – x} + \frac{2 – x^2}{x – 1}\)
b. \(\frac{4 – x^2}{x – 3} + \frac{2x – 2x^2}{3 – x} + \frac{5 – 4x}{x – 3}\)
Bài Tập 23 Trang 46 SGK Đại Số Lớp 8 – Tập 1
Làm các phép tính sau
a. \(\)\(\frac{y}{2x^2 – xy} + \frac{4x}{y^2 – 2xy}\)
b. \(\frac{1}{x + 2} + \frac{3}{x^2 – 4} + \frac{a – 14}{(x^2 + 4x + 4)(x – 2)}\)
c. \(\frac{1}{x + 2} + \frac{1}{(x + 2)(4x + 7)}\)
d. \(\frac{1}{x + 3} + \frac{1}{(x + 3)(x + 2)} + \frac{1}{(x + 2)(4x + 7)}\)
Bài Tập 24 Trang 46 SGK Đại Số Lớp 8 – Tập 1
Một con mèo đuổi bắt một con chuột. Lần đầu mèo chạy với vận tốc x m/s. Chạy được 3m thì mèo bắt được chuột. Mèo vờn chuột 40 giây rồi thả cho chuột chạy. Sau đó 15 giây mèo lại đuổi bắt, nhưng với vận tốc nhỏ hơn vận tốc lần đầu là 0,5 m/s. Chạy được 5m mèo lại bắt được chuột. Lần này thì mèo cắn chết chuột. Cuộc săn đuổi kết thúc.
Hãy biểu diễn qua x:
– Thời gian lần thứ nhất mèo bắt được chuột
– Thời gian lần thứ 2 mèo đuổi bắt được chuột
– Thời gian kể từ đầu đến khi kết thúc cuộc săn.
Bài Tập 25 Trang 47 SGK Đại Số Lớp 8 – Tập 1
Làm tính cộng các phân thức sau:
a. \(\)\(\frac{5}{2x^2y} + \frac{3}{5xy^2} + \frac{x}{y^3}\)
b. \(\frac{x + 1}{2x + 6} + \frac{2x + 3}{x(x + 3)}\)
c. \(\frac{3x + 5}{x^2 – 5x} + \frac{25 – x}{25 – 5x}\)
d. \(x^2 + \frac{x^4 + 1}{1 – x^2} + 1\)
e. \(\frac{4x^2 – 3x + 17}{x^3 – 1} + \frac{2x – 1}{x^2 + x + 1} + \frac{6}{1 – x}\)
Bài Tập 26 Trang 47 SGK Đại Số Lớp 8 – Tập 1
Một đội máy xúc trên công trường đường Hồ Chí Minh nhận nhiệm vụ xúc \(11600m^3\) đất. Giai đoạn đầu còn nhiều khó khăn nên máy làm việc với năng suất trung bình \(x(m^3)/ngày\) và đội đào được \(5000m^3\). Sau đó công việc ổn định hơn, năng suất của máy tăng \(25m^3/ngày\).
a. Hãy biểu diễn:
– Thời gian xúc \(\)\(5000m^3\) đầu tiên;
– Thời gian làm nốt phần việc còn lại;
– Thời gian làm việc để hoành thành công việc.
b. Thời gian làm việc để hoàn thành công việc với \(x = 250m^3/ngày\).
Bài Tập 27 Trang 48 SGK Đại Số Lớp 8 – Tập 1
Đố: Rút gọn rồi tính giá trị của biểu thức: \(\)\(\frac{x^2}{5x + 25} + \frac{2(x – 5)}{x} + \frac{50 + 5x}{x(x + 5)}\) tại x = -4.
Nếu coi tử số của phân số tối giản mà em tìm được là ngày còn mẫu số là tháng thì đó chính là một ngày lễ trên thế giới. Đố em biết đó là ngày gì?
Trên là nội dung lý thuyết bài 5 phép cộng các phân thức đại số chương 2 toán đại số lớp 8 tập 1. Qua nội dung bài học giúp các bạn tìm hiểu phép cộng các phân thức đại số.
Bài Tập Liên Quan:
- Ôn Tập Chương II: Phân Thức Đại Số
- Bài 9: Biến Đổi Các Biểu Thức Hữu Tỉ. Giá Trị Của Phân Thức
- Bài 8: Phép Chia Các Phân Thức Đại Số
- Bài 7: Phép Nhân Các Phân Thức Đại Số
- Bài 6: Phép Trừ Các Phân Thức Đại Số
- Bài 4: Quy Đồng Mẫu Thức Nhiều Phân Thức
- Bài 3: Rút Gọn Phân Thức
- Bài 2: Tính Chất Cơ Bản Của Phân Thức
- Bài 1: Phân Thức Đại Số
Trả lời