Chương I: Cơ Học – Vật Lý Lớp 8
Bài 5: Sự Cân Bằng Lực – Quán Tính
Nội dung bài học bài 5 sự cân bằng lực quán tính chương 1 vật lý lớp 8. Bài học giúp bạn nhận biết đặc điểm của hai lực cân bằng. Biết được mọi vật đều có quán tính. Nêu được một số ví dụ về hai lực cân bằng, một số ví dụ về quán tính. Biểu diễn các vectơ lực, giải thích được hiện tượng quán tính.
Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ bằng nhau, phương nằm trên cùng một đường thẳng, chiều ngược nhau.
Dưới tác dụng của các lực cân bằng, một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên; đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều. Chuyển động này được gọi là chuyển động theo quán tính.
Khi có lực tác dụng, mọi vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì có quán tính.
HocTapHay.ComTóm Tắt Lý Thuyết
I. Hai Lực Cân Bằng
1. Hai lực cân bằng là gì?
Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ bằng nhau, phương nằm trên cùng một đường thẳng, chiều ngược nhau.
Bài Tập C1 Trang 17 SGK Vật Lý Lớp 8
Hãy kể tên và biểu diễn các lực tác dụng lên quyển sách, quả cầu, quả bóng có trọng lượng lần lượt là 3N; 0,5N; 5N, bằng các vectơ lực. Nhận xét về điểm đặt, cường độ, phương, chiều của hai lực cân bằng.
2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên vật đang chuyển động
Bài Tập C2 Trang 18 SGK Vật Lý Lớp 8
Quan sát thí nghiệm. Tại sao quả cân A ban đầu đứng yên?
Bài Tập C3 Trang 18 SGK Vật Lý Lớp 8
Đặt thêm một quả nặng A’ lên quả cân A (Hình 5.3b). Tại sao quả cân A cùng với A’ sẽ chuyển động nhanh dần?
Bài Tập C4 Trang 18 SGK Vật Lý Lớp 8
Khi quả cân A chuyển động quanh lỗ K thì vật nặng A’ bị giữ lại (Hình 5.3c, d). Lúc này quả cân A còn chịu tác dụng của những lực nào?
Bài Tập C5 Trang 19 SGK Vật Lý Lớp 8
Hãy đo quãng đường đi được của quả cân A sau mỗi khoảng thời gian 2 giây, ghi vào bảng 5.1 và tính vận tốc của A.
Thời gian t(s) | Quãng đường đi được s(cm) | Vận tốc v(cm/s) |
Trong hai giây đầu: \(\)\(t_1 = 2\) | \(s_1 =…..\) | \(v_1 =…\) |
Trong hai giây tiếp theo: \(t_2 = 2\) | \(s_2 =…..\) | \(v_2 =…\) |
Trong hai giây cuối: \(t_3 = 2\) | \(s_3 =…..\) | \(v_3 =…\) |
Kết luận:
– Dưới tác dụng của các lực cân bằng, một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều. Chuyển động này được gọi là chuyển động theo quán tính.
II. Quán Tính
1. Nhận xét
Khi có lực tác dụng, mọi vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì có quán tính.
2. Vận dụng
Bài Tập C6 Trang 19 SGK Vật Lý Lớp 8
Búp bê đang đứng yên trên xe. Bất chợt đẩy xe chuyển động về phía trước (Hình 5.4). Hỏi búp bê sẽ ngã về phía nào? Tại sao?
Hình 5.4
Bài Tập C7 Trang 19 SGK Vật Lý Lớp 8
Đẩy cho xe và búp bê cùng chuyển động rồi bất chợt xe dừng lại. Hỏi búp bê sẽ ngã về phía nào? Tại sao?
Bài Tập C8 Trang 20 SGK Vật Lý Lớp 8
Hãy dùng khái niệm quán tính để giải thích các hiện tượng sau đây:
a. Khi ôtô đột ngột rẽ phải, hành khách trên xe bị nghiêng về bên trái.
b. Khi nhảy từ bậc cao xuống, chân ta bị gập lại.
c. Bút tắc mực, ta vẩy mạnh, bút lại có thể viết tiếp được.
d. Khi cán búa lỏng, có thể làm chặt lại bằng cách gõ mạnh đuôi cán xuống đất.
e. Đặt một cốc nước lên tờ giấy mỏng. Giật nhanh tờ giấy ra khỏi đáy cốc thì cốc vẫn đứng yên.
Kiến Thức Trọng Tâm
1. Hai lực cân bằng
– Hai lực cân bằng là hai lực cùng tác dụng lên một vật, có cường độ bằng nhau, phương nằm trên cùng một đường thẳng, chiều ngược nhau.
– Dưới tác dụng của lực cân bằng, một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, vật đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều. Chuyển động này được gọi là chuyển động theo quán tính.
Lưu ý:
– Hệ lực cân bằng khi tác dụng vào một vật thì không làm thay đổi vận tốc của vật.
– Ở lớp 6 đã đề cập đến trường hợp vật đứng yên khi chịu tác dụng của hai lực cân bằng. Đối với lớp 8, yêu cầu xét tác dụng của hai lực cân bằng lên vật đang chuyển động. Như vậy, tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật được phát biểu khái quát hơn: ”Một vật sẽ đứng yên hay chuyển động thẳng đều khi không có lực tác dụng lên vật và ngay cả khi các lực tác dụng lên vật cân bằng nhau”.
– Việc dự đoán tác dụng của hai lực cân bằng lên vật chuyển động thực hiện trên cơ sở suy luận lôgic. Vì lực gây ra sự thay đổi vận tốc chuyển động, còn hai lực cân bằng khi đặt lên vật đang đứng yên thì sẽ đứng yên mãi, như vậy nó không làm thay đổi vận tốc. Do đó lực cân bằng tác dụng lên vật đang chuyển động cũng không làm thay đổi vận tốc nên vật sẽ chuyển động thẳng đều mãi. Kết luận này được kiểm nghiệm bằng thí nghiệm trên máy A – tút.
2. Quán tính: Khi có lực tác dụng, mọi vật thể không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì có quán tính.
Lưu ý: Về quán tính, mức quán tính phụ thuộc vào khối lượng của vật. Khối lượng của vật càng lớn, mức quán tính càng lớn. Khối lượng là số đo mức quán tính. Tuy nhiên trong phạm vi bài này chúng ta chỉ có thể đề cập đến sự liên quan giữa mức quán tính với khối lượng thông qua một ví dụ có tính dự đoán suy ra từ kinh nghiệm thực tế. Việc định hướng mối quan hệ giữa quán tính với khối lượng chỉ thực hiện ở lớp 10 THPT.
Có thể bạn chưa biết
Dưới tác dụng của trọng lực, con người và mọi sinh vật khác trên Trái đất đều chuyển động theo Trái Đất. Ở gần xích đạo vận tốc của chuyện động này là khoảng 465m/s (khoảng 1674km/h). Hãy tưởng tượng nếu đột nhiên không còn lực hút của Trái Đất thì con người và mọi sinh vật khác sẽ như thế nào? Khi đó, do quán tính con người và mọi sinh vật ở vùng xích đạo sẽ bị văng ra khỏi Trái Đất và chuyển động thẳng đều với vận tốc 1647km/h, nghĩa là bằng vận tốc của một máy bau phản lực chiến đấu. Tất nhiên, đây chỉ là tưởng tượng thôi.
Trên là lý thuyết và bài soạn bài 5 sự cân bằng lực quán tính chương 1 vật lý lớp 8. Giúp bạn giải thích được một số hiện tượng thường gặp liên quan đến quán tính. Quan sát thí nghiệm để rút ra kết luận “Vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì vận tốc không đổi, vật sẽ chuyển động thẳng đều”.
Bài Tập Liên Quan:
- Bài 18: Câu Hỏi Và Bài Tập Tổng Kết Chương I Cơ Học
- Bài 17: Sự Chuyển Hóa Và Bảo Toàn Cơ Năng
- Bài 16: Cơ Năng
- Bài 15: Công Suất
- Bài 14: Định Luật Về Công
- Bài 13: Công Cơ Học
- Bài: 12 Sự Nổi
- Bài 11: Thực Hành Nghiệm Lại Lực Đẩy Ác-Si-Mét
- Bài 10: Lực Đẩy Ác-Si-Mét
- Bài 9: Áp Suất Khí Quyển
- Bài 8: Áp Suất Chất Lỏng – Bình Thông Nhau
- Bài 7: Áp Suất
- Bài 6: Lực Ma Sát
- Bài 4: Biểu Diễn Lực
- Bài 3: Chuyển Động Đều – Chuyển Động Không Đều
- Bài 2: Vận Tốc
- Bài 1: Chuyển Động Cơ Học
Trả lời